K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2019

Đáp án đúng : D

Câu 16: Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO, ta dùng phương pháp nào sau đây?A. Cho qua dung dịch HCl.                      B. Cho qua dung dịch H2O.                    C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2.                 D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3.Câu 17: Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH để vừa tạo thành muối trung hòa vừa tạo thành muối axit thì tỉ lệ số mol của NaOH và CO2 phải là:A. 1 : 2.                      B. 2 : 1.                     ...
Đọc tiếp

Câu 16: Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO, ta dùng phương pháp nào sau đây?

A. Cho qua dung dịch HCl.                      B. Cho qua dung dịch H2O.                    C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2.                 D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3.

Câu 17: Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH để vừa tạo thành muối trung hòa vừa tạo thành muối axit thì tỉ lệ số mol của NaOH và CO2 phải là:

A. 1 : 2.                      B. 2 : 1.                      C. 2 : 3.                      D. 3 : 2.

Câu 18: Khối lượng C cần dùng để khử 8 gam CuO tạo thành CO2 là

A. 0,6 gam.                      B. 1,2 gam.                      C. 2,4 gam.                      D. 3,6 gam.

Câu 19: Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là.

A. 25,6.                      B. 19,2.                      C. 6,4.                      D. 12,8.

Câu 20: Khử hoàn toàn 48 gam đồng(II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là

A. 13,44 lít.                      B. 11,2 lít.                      C. 6,72 lít.                      D. 44,8 lít.

Câu 21: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO phần trăm khối lượng của MgO trong X là

A. 20%.                      B. 40%                     . C. 60%.                      D. 80%.

Câu 22: Tính khối lượng của Fe thu được khi cho một lượng CO dư khử 32 gam Fe2O3. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.

A. 8,96 gam.                      B. 17, 92 gam.                      C. 26, 88 gam.                      D. 25,77 gam.

Câu 23: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư được a gam kết tủa màu trắng. Giá trị của a là

A. 50.                      B. 60.                      C. 40.                      D. 30.

Câu 24: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

A. 3,36 gam.                      B. 2,52 gam.                      C. 1,68 gam.                      D. 1,44 gam.

Câu 25: Dùng hiđro để khử sắt(III) oxit ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 47,6 gam sắt. Thể tích H2 (đktc) tham gia phản ứng là

A. 67,2 lít.                      B. 50 lít.                      C. 44,8 lít.                      D. 28,56 lít.

Câu 26: Trong lò luyện gang người ta dùng CO để khử Fe2O3. Để điều chế được 11,2 tấn sắt ta phải cần bao nhiêu tấn Fe2O3 (hiệu suất chỉ đạt 85%)?

A. 13,75 tấn.                      B. 24,7 tấn.                      C. 18,7 tấn.                      D. 18,824 tấn.

Câu 27: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là

A. 17,6 gam.                      B. 8,8 gam.                      C. 7,2 gam.                      D. 3,6 gam.

Câu 28: Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là

A. 24 gam.                      B. 8 gam.                      C. 16 gam.                      D. 12 gam.

Câu 29: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

A. FeO; 75%.                      B. Fe2O3; 75%.                      C. Fe2O3; 65%.                      D. Fe3O4; 75%.

Câu 30: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2, ta thu được 6 gam kết tủa.Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là

A. 0,004M.                      B. 0,002M.                      C. 0,006M.                      D. 0,008M.

2
20 tháng 3 2022

sao dài thế

20 tháng 3 2022

dài quá nên lm biếng quớ

15 tháng 9 2021

a)

Gọi $n_{CO_2} = a(mol) \Rightarrow n_{CO} = 2a(mol)$

$n_C = 0,3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C : 

$n_{CO_2} + n_{CO} =n_C \Rightarrow a + 2a = 0,3 \Rightarrow a = 0,1$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$V_{CO} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$

b)

Bảo toàn O : 

$2n_O = 2n_{CO_2} + n_{CO} \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,1.2 + 0,2}{2} = 0,2(mol)$
$V_{O_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$

18 tháng 7 2019

Chọn C

Cho qua dung dịch Ca(OH)2

10 tháng 9 2018

Chọn C.

CO2 bị hấp thụ bởi Ca(OH)2 còn CO thì không.

16 tháng 3 2021

\(a)\\ 2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{H_2} = n_{H_2O} = \dfrac{1,8}{18} = 0,1(mol)\\ \)

Theo PTHH :

\(2n_{O_2} = n_{CO} + n_{H_2}\\ \Leftrightarrow 2.\dfrac{3,36}{22,4} = n_{CO} + 0,1\\ \Leftrightarrow n_{CO} = 0,2(mol)\\ \%V_{H_2} = \dfrac{0,1}{0,1+ 0,2}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{CO} = 100\%-33,33\% = 66,67\%\\ c) Cách\ 1 :\\ n_{CO_2} = n_{CO} = 0,2(mol)\\ m_{CO_2} = 0,2.44 = 8,8(gam)\\ Cách\ 2 : \\ m_{hh} = m_{CO} + m_{H_2} = 0,2.28 + 0,1.2 = 5,8(gam) \)

Bảo toàn khối lượng :

\(m_{hh} + m_{O_2} = m_{H_2O} + m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 5,8 + 0,15.32 - 1,8 = 8,8(gam)\)

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí làA. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của...
Đọc tiếp

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:

A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.

B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí là

A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.

Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của Ca, S, N, Mn lần lượt là

A. I, III, III, II. B. II, III, III, IV.

C. II, VI, III, IV. D. I, VI, III, IV.

Câu 4: Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A?

A. FeCl2, FeCl3 C. FeCl3, HCl

B. FeCl2, FeCl3, HCl D. FeCl2, HCl

Câu 5: Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).

A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%

Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:

A. 45g. B. 40g. C. 30g. D. 35g.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. Vậy m có giá trị là

A. 2,6g. B. 2,5g. C. 1,7g. D. 1,6g.

Câu 8: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là:

A. N2O3 B. N2O C. N2O5 D. NO2

Câu 9: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:

A. 20,7 gam B. 42,8 gam C. 14,3 gam D. 31,6 gam

Câu 10: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Gốc photphat (PO4) hoá trị II B. Gốc nitrat (NO3) hoá trị III

C. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị I D. Gốc sunfat (SO4) hoá trị I

Câu 11. Hòa tan 25 gam chất X vào 100gam nước được dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch thu được là:

A. 20% và 109,36ml B. 10% và 109,4ml

C. 20% và 120,62ml D. 18% và 109,36ml

Câu 12: Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng. Công thức của X là:

A. Na2CO3.5H2O B. Na2CO3.7H2O

C. Na2CO3.10H2O D. Na2CO3.12H2O

Câu 13: Oxit nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO2 (cacbon dioxit) B. CO (cacbon oxit)

C. SO2 (lưu huỳnh dioxit) D. SnO2 (thiếc dioxit)

Câu 14: Thả viên Na vào cốc nước pha vài giọt phenolphtalein. Khi viên Na tan hết, màu của dung dịch sau phản ứng

A. Vẫn giữ nguyên B. Chuyển sang màu xanh

C. Bị mất màu D. Chuyển sang màu hồng

Câu 15: Hoà tan 24,4g BaCl2.xH2O vào 175,6g nước thì thu được dung dịch 10,4%. Giá trị của x là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong m gam dung dịch H2SO4 24,5%. Tính giá trị m biết dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng lấy dư 20%

A. 60 g B. 75 g C. 14,7 g D. 72 g

Câu 17: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4g cacbon trong 4,8g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?

A. 8,8 gam B. 6,6 gam C. 6,3 gam D. 6,4 gam

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m là

A. 0,8 gam B. 1 gam C. 1,5 gam D. 1,75 gam

Câu 19: Nhiệt phân 36,75g kali clorat một thời gian thu được hỗn hợp m gam chất rắn A và 6,72 lit khí (ở đktc). Giá trị của m là.

A. 24,5 B. 31,25 C. 27,15 D. 9,6
giúp mik nhanh nhá cảm ơn ạ

 

0
Câu 54: Phương pháp nào KHÔNG dùng để bảo quản rau, hoa, quả tươi? A. Bảo quản lạnh. B. Bảo quản bằng hút chân không. C. Bảo quản bằng ozon. D. Bảo quản bằng thuốc bảo vệ thực vật. Câu 58: Quặng boxit (bauxite) dùng để sản xuất nhôm. Quặng boxit là A. Vật liệu. B. Nguyên liệu. C. Nhiên liệu. D. Phế liệu. Câu 60: Dãy chất nào sau đây gồm toàn vật thể: A. Sắt, nhôm, không khí. B. Bàn, ghế, gỗ. C. Cây bút, bàn,...
Đọc tiếp

Câu 54: Phương pháp nào KHÔNG dùng để bảo quản rau, hoa, quả tươi? A. Bảo quản lạnh. B. Bảo quản bằng hút chân không. C. Bảo quản bằng ozon. D. Bảo quản bằng thuốc bảo vệ thực vật. Câu 58: Quặng boxit (bauxite) dùng để sản xuất nhôm. Quặng boxit là A. Vật liệu. B. Nguyên liệu. C. Nhiên liệu. D. Phế liệu. Câu 60: Dãy chất nào sau đây gồm toàn vật thể: A. Sắt, nhôm, không khí. B. Bàn, ghế, gỗ. C. Cây bút, bàn, ghế. D. Thủy tinh, cây bút, ghế. Câu 67: Mô hình trồng rau thủy canh trong nhà liên quan đến lĩnh vực nào của KHTN? A. Hóa học. B. Sinh học. C. Vật lí. D. Khoa học Trái Đất. Câu 68: Các nhiên liệu hóa thạch như than đá và dầu khí trên Trái Đẩt có nguồn gốc như thể nào? A. Nhân tạo. B. Tự nhiên. C. Hữu cơ. D. Vô cơ.

1
13 tháng 11 2021

lên google mà tra

28 tháng 10 2021

B

28 tháng 10 2021

cảm ơn bae nhiều 

8 tháng 10 2017

Chọn đáp án C

Đáp án đúng là: c, d

9 tháng 7 2017

Chọn C

(d) Amophot (hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4) là phân hỗn hợp.

(e) Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic  và đun nóng.