K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 9 2018

Bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm)

 

Lớp

Vị trí

Độ dày(km)

Đặc điểm

- Vỏ Trái Đất

- Vỏ lục địa

- Vỏ đại dương

-Ngoài cùng

-Từ mặt đất đến độ sâu 70km

-Từ mặt đất đến độ sâu 5km

5 → 70km

-Cứng, rất mỏng

-Gồm 3 loại đá từ trên xuống có:

+Trầm tích:dày, mỏng, không đều, không liên tục.

+Đá granít:thành phần chỉ yếu là silic (Si) và nhôm (Al) là nền các lục địa.

+Đá bazan: thành phần chủ yếu là Silic (Si) và Magie (Mg) lớp này thường lộ ra ở đại dương.

-Lớp Manti (lớp bao)

-Manti trên:

-Manti dưới:

-Vỏ Trái Đất đến độ sâu: 2.900km

- Vỏ Trái Đất đến độ sâu: 700km

-Từ độ sâu 700km đến độ sâu:2.900km

2.900km

-Chiếm 80% thể tích, 6,85% -khối lượng Trái Đất.

- Vật chất quánh dẻo

-Vật chất rắn

-Nhân Trái Đất

-Nhân ngoài

-Nhân trong

- Trong cùng

-Từ 2.900km đến 5.100km

-Từ 5.100km đến 6.370km

3.470km

-Vật chất ở trạng thái lỏng

-Vật chất ở trạng thái rắn

1 tháng 4 2017

2 tháng 4 2017
1. Lớp vỏ Trái Đất
– Vị trí: nằm ngoài cùng.
– Độ dày: Khoảng 15 – 70km
– Đặc điểm: Cứng, rất mỏng, gồm 3 loại đá, từ trên xuống có:
. Trầm tích: Dày mỏng không đều, không liên tục.
. Đá Granít: Là nền các lục địa
. Đá Bazan: Thường lộ ra ở đáy đại dương.
– Gồm:
+ Vỏ lục địa: từ mặt đất đến 70 km
+ Vỏ đại dương: từ mặt đất đến 5 km 2. Lớp Manti
– Vị trí: nằm ở giữa (từ lớp Vỏ đến 2900 km)
– Độ dày: Khoảng 2900 km
– Đặc điểm: Chiếm 80% thể tích, 68,5% khối lượng Trái Đất.
. Rất đậm đặc, quánh dẻo
. Vật chất ở trạng thái rắn.
Thạch quyển : Vỏ Trái Đất và phần trên lớp Manti (sâu khoảng 100km), gồm nhiều loại đá khác nhau, tạo thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất.
– Gồm:
+ Manti trên: lớp Vỏ đến 700 km.
+ Manti dưới: từ 700 km đến 2900 km. 3. Nhân Trái Đất
– Vị trí: nằm ở trong cùng (từ 2900 km đến 6370 km)
– Độ dày: Khoảng 3470 km
– Đặc điểm: Vật chất ở trạng thái lỏng. Vật chất ở trạng thái rắn, thành phần hóa học chủ yếu là Ni, Fe.
– Gồm:
+ Nhân ngoài: từ 2900 km đến 5100 km
+ Nhân trong: từ 5100 km đến 6370 km.
28 tháng 12 2020

Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất: - Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất. Lớp này rất mỏng, chỉ chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất. - Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi một số địa mảng nằm kề nhau. Các địa mảng này có bộ phận nổi cao trên mực nước biển là lục địa, các đảo và có bộ phận trũng và thấp bị nước bao phủ là đại dương. - Các địa mảng không cố định một chỗ mà di chuyển chậm. Nếu như hai lớp địa mảng tách xa nhau, ở chỗ tiếp xúc của chúng, vật ở dưới sâu sẽ trào lên hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương. Nếu hai địa mảng xô vào nhau thì ở chỗ tiếp xúc của chúng, đá sẽ bị chèn ép nhô lên thành núi. Đồng thời ở đó cũng sinh ra núi lửa và động đất. Vai trò của lớp vỏ Trái Đất: Vỏ Trái Đất là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác như: nước, không khí, sinh vật… và cũng là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.

Cảm ơn nhiều ạ

 

LM
Lê Minh Hiếu
Giáo viên
4 tháng 1 2021

Lớp vỏ Trái Đất là lớp mỏng nhất có độ dày từ 5km đến 70km. vật chất ở dạng rắn chắc. 

Lớp trung gian: Có độ dày gần 3000km, vật chất ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ khoảng 1500 độ C đến 4700 độ C

Lõi Trái đất: Có độ dày trên 3000km, vật chất ở trạng thái lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 5000 độ C.

27 tháng 2 2021

*Lớp vỏ Trái Đất: 

- Trạng thái: Rắn chắc

- Độ dày: từ 5-70km

- Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, nhưng tối đa chỉ 10000C

*Lớp trung gian:

- Trạng thái: từ quánh dẻo đến lỏng

- Độ dày: gần 3000km

- Nhiệt độ: từ 1500-47000C

*Lõi Trái Đất:

- Trạng thái: Lỏng ở ngoài, rắn ở trong

- Độ dày: trên 3000km

- Nhiệt độ: cao nhất khoảng 50000C

(Do bạn chỉ nói so sánh về đặc điểm của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất chứ không nói về vai trò nên mình không có nói về vai trò nhaaa~)

Chúc bạn học tốt!! vui

3 tháng 4 2019

Sự khác biệt của lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái Đất được thể hiện ở các điểm chính sau đây:

 

Tiêu chí

Vỏ địa lí

Vỏ Trái Đất

Chiều dày

- Ở lục địa: khoảng 25km

   -Ở đại dương khoảng 35km

-Từ 20 đến 70km

   -Từ 5 đến 10km

Vị trí giới hạn

Gồm thủy quyển, sinh quyển,tầng đối lưu và phần dưới lớp ozôn , thổ nhưỡng quyển và lớp vỏ phong hóa.

Tầng trên của thạch quyển

Cấu tạo

Vật chất : rắn, lỏng, khí

Vật chất rắn

Cấu trúc

Phức tạp do tác động qua lại của các quyển

Ít phức tạp vì chủ yếu là đá

23 tháng 11 2016

Câu 6: Trả lời:

Cấu tạo bên trong của Trái Đất
Gồm 3 lớp: - Lớp vỏ
- Lớp trung gian
- Lớp lõi Trái Đất

Có 7 địa mảng chính: Mảng Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Áu-Ắ, Phi, Thái Bình Dương, Ấn Độ, Nam Cực

 

 

 

23 tháng 11 2016

Câu 5: trả lời:

- Hai mảng tách xa nhau:
Vật chất dưới sâu trào lên hình thành dãy núi ngầm dưới đáy đại dương.

- Hai mảng xô vào nhau:
Đá bị nén ép, nhô lên thành núi, núi lửa, động đất.

22 tháng 3 2021

Gió Tín Phong:Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo 

  +Nữa cầu bắc: hướng đông bắc

  +Nữa cầu nam: Hướng đông nam

-Tây ôn đới: Thổi khoảng vĩ độ 900 bắc và nam lên các khoảng vĩ độ 600 bắc và nam

   +Nữa cầu bắc: hướng tây nam

   +Nữa cầu nam: hướng tây bắc

-Gió đông cực: thổi ở khoảng vĩ độ 900 bắc và nam về khoảng vĩ độ 600 bắc và nam

    +Nữa cầu bắc:hưỡng đông bắc

    +Nữa cầu nam:hướng đông nam

31 tháng 3 2021

Trả lời :

Gió Tín Phong:Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo 

  +Nữa cầu bắc: hướng đông bắc

  +Nữa cầu nam: Hướng đông nam

-Tây ôn đới: Thổi khoảng vĩ độ 900 bắc và nam lên các khoảng vĩ độ 600 bắc và nam

   +Nữa cầu bắc: hướng tây nam

   +Nữa cầu nam: hướng tây bắc

-Gió đông cực: thổi ở khoảng vĩ độ 900 bắc và nam về khoảng vĩ độ 600 bắc và nam

    +Nữa cầu bắc:hưỡng đông bắc

    +Nữa cầu nam:hướng đông nam.