K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2020

I sport very much because it so good your heathy

I candy because it so sweet

30 tháng 10 2020

I am so angry,she is so selfish, he need help,I think so,it's so boring

I she because she is clever,I am angry because she troll me,Because of his creative brain,he made a beautiful picture

Cũng giống như các loại mệnh đề, thường bị nghĩ là có rất nhiều, thật ra trong tiếng Anh chỉ có bốn loại câu thôi.1. Simple Sentences (câu đơn) 2. Compound Sentences (câu ghép đẳng lập) 3. Complex Sentences (câu ghép chính phụ ) 4. Compound-Complex Sentences (hoặc Mixed Sentences) câu phứcChúng ta đi vào từng loại nhé:1. Simple Sentences (câu đơn)Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ....
Đọc tiếp
Cũng giống như các loại mệnh đề, thường bị nghĩ là có rất nhiều, thật ra trong tiếng Anh chỉ có bốn loại câu thôi.1. Simple Sentences (câu đơn) 2. Compound Sentences (câu ghép đẳng lập) 3. Complex Sentences (câu ghép chính phụ ) 4. Compound-Complex Sentences (hoặc Mixed Sentences) câu phứcChúng ta đi vào từng loại nhé:1. Simple Sentences (câu đơn)Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng 'and' hoặc có 2 động từ nối bằng 'and' nhưng vẫn là 1 câu đơn thôi.I went to the supermarket yesterday. Mary and Tom are playing tennis. My brother ate a sandwich and drank beer.2. Compound Sentences (câu kép/ ghép) - Có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ (như and, but, so, or...) và phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ.His father is a doctor, and/but his mother is a writer. We missed the bus, so we came to work late.- Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy.I talked and he listened. Lưu ý: đây là lỗi thường gặp khi các bạn viết, vì trong tiếng Việt chúng ta có thể đặt dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính, thậm chí nhiều mệnh đề chính, nhưng tiếng Anh thì không thể, phải có liên từ.3. Complex Sentences (câu phức)- Có 1 mệnh đề chính và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ)When I came, they were watching TV. (mệnh đề chính tô đậm) We'll go out if the rain stops.(mệnh đề chính tô đậm)4. Compound-Complex Sentences (hoặc Mixed Sentences) (câu phức hợp)- Có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ và 1 hay nhiều mệnh đề phụ.When I came, Mr Brown was watching TV, and Mrs Brown was reading. (mệnh đề chính tô đậm)các bn hãy đọc nhé
7
23 tháng 7 2016

thanks bạn nhiều

23 tháng 7 2016

Bạn tốt quá mình cảm ơn bạn rất rất nhiều !!! ^^ 

vui

4 tháng 4 2019

Câu điều kiện loại 1:

1.If Caroline and Sue prepare the salad, Phil will decorate the house.

2.If Sue cuts the onions for the salad, Caroline will peel the mushrooms.

3.Jane will hoover the sitting room if Aaron and Tim move the furniture.

4.If Bob tidies up the kitchen, Anita will clean the toilet.

5.Elaine will buy the drinks if somebody helps her carry the bottles.

2 tháng 8 2018

1. Have you read a book yet?

2. Has she ride a bike to school yet?

3,. Have they do their homework yet?

4. Has he study yet?

5. Have you go skiing yet?

2 tháng 8 2018
  • I have not had dinner yet
  • Sorry, I have not yet completed my homework 
  • My brother has not yet turned on the television although I asked him 30 mins ago​
  • I can’t yet buy this cooking book
  • Has she moved to Paris yet?​

.............  Hok Tốt nhé  ..............

........  Nhớ k cho mik nhé .........

Trang chủ » 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điểnTrong chương trình học môn Tiếng Anh lớp 9, mệnh đề quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng. Đây là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn có thể tiếp nhận kiến thức ở chương trình THPT. Để có thể nắm rõ được phần kiến thức này một cách nhuần...
Đọc tiếp

Trang chủ » 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển

 

100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển

Trong chương trình học môn Tiếng Anh lớp 9, mệnh đề quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng. Đây là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn có thể tiếp nhận kiến thức ở chương trình THPT.

 

Để có thể nắm rõ được phần kiến thức này một cách nhuần nhuyễn, hãy cùng thực hành những Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 sau đây nhé!

 

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9

 

I. KIẾN THỨC

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ (adjectives clauses). Đây là mệnh đề phụ dùng để thay thế hay bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như: who, which, that, whom, whose. Hay các trạng từ quan hệ như why, where, when.

 

Who Thay thế cho danh từ chỉ người, who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau Who là một V.

Whom Bổ sung cho danh từ chỉ người, Whom làm tân ngữ trong câu. Đằng sau Whom là một mệnh đề (S +V).

Whose Thay thế tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ phía trước. Đằng sau Whose là một mệnh đề (S+V).

Which Thay thế cho các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng. Which thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau Which có thể là V hoặc là mệnh đề (S +V).

That Thay thế danh từ chỉ người, sự vật, sự việc hoặc trong phép so sánh nhất. That hay thay thế cho Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác định.

When Mệnh đề chỉ thời gian. Sau đó có thể là V hoặc một mệnh đề.

Where Mệnh đề chỉ nơi chốn. Sau đó có thể là V hoặc mệnh đề.

II. BÀI TẬP MỆNH ĐỀ QUAN HỆ LỚP 9

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau:

 

1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.

 

A. that           B. who            C. whom             D. what

 

2. The man ………….she wanted to see her family.

 

A. which           B. where             C. whom          D. who

 

3. The woman ………….came here two days ago is her professor.

 

A. who              B. that                 C. whom            D. what

 

4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.

 

A. which            B. where              C. whom           D. who

 

5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.

 

A. who                B. that                   C. which             D. whom

 

6. The film about ………….they are talking about is fantastic.

 

A. who                B. which                 C. whom                D. that

 

7. He is the boy ………….is my best friend.

 

A. that                B. whom                C. who                   D. A& C

 

8. I live in a pleasant room ………….the garden.

4
17 tháng 1 2022

1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.

 

A. that           B. who            C. whom             D. what

 

2. The man ………….she wanted to see her family.

 

A. which           B. where             C. whom          D. who

 

3. The woman ………….came here two days ago is her professor.

 

A. who              B. that                 C. whom            D. what

 

4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.

 

A. which            B. where              C. whom           D. who

 

5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.

 

A. who                B. that                   C. which             D. whom

 

6. The film about ………….they are talking about is fantastic.

 

A. who                B. which                 C. whom                D. that

 

7. He is the boy ………….is my best friend.

 

A. that                B. whom                C. who                   D. A& C

 

 

 

17 tháng 1 2022

1B

2C

3A

4A

5C

6B

7D

 

29 tháng 11 2016

1.

  • Lan is taller than My
  • My house is bigger than your house
  • Things in this shop are more expensive than things in the supermarket
  • This park is more beautiful than that park
  • Ann is slimmer than Laura

2.

So sánh ngang bằng

  • Công thức: as + adj + as
  • Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)

Study well !

29 tháng 11 2016

Nguyễn Đình Đức Hiếu ms có lp 6 àk

26 tháng 2 2022

5 câu quan điểm :

– I can’t help thinking the same (Tôi cũng nghĩ vậy)

– True enough (Đúng đó)

– That’s right (Đúng vậy)

– I couldn’t agree more (Tôi hoàn toàn đồng ý)

– That’s just what I was thinking (Đó cũng là điều tôi đang nghĩ)

        5 câu thực tế

  • I am happy to make your acquaintance:Tôi rất vui được làm quen với bạn
  • I am very pleased to meet you: Tôi rất vui được được gặp các bạn
  • Glad to meet you: Vui mừng được gặp các bạn
  • Please come in: Xin mời vào
  • Where are you coming from? Bạn đến từ đâu
30 tháng 11 2018

Hoa is shorter than me.

This dress is more beautiful than that dress.

This sofa is more comfortable than that sofa.

This cat is prettier than that cat.

This car is newer than that car.

30 tháng 11 2018

Nam is the tallest student in my class.

Russia is the biggest country.

Platium is the most valuable metal.

She is the most beautiful of the three sisters.

This dress is more expensive than that one.

He is the smartest by far.

This fish is smaller than that

 He is more handsome than me

These jeans isn't more expensive than those

I am fatter than you

14 tháng 3 2022

I have to wake up

I have to stop smoking

I have to wear uniform

I have to brush my teeth

I have to do something

14 tháng 3 2022

I need to do my homework.

I need to go home.

I need to go swimming.

I need to read books.

I need to clean my room.