K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Phần lớn tế bào động vật và thực vật chỉ có thể nhìn thấy dưới kính hiển vi, với kích thước từ 1 đến 100 micro mét.

tế bào thực vật có kch thước và hình dạng như thế nào?

Dựa vào số đo và hình dạng của các tế bào thực vật, ta thấy: các loại tế bào khác nhau (tế bào rễ, tế bào thân, tế bào lá...) thì có hình dạng và kích thước khác nhau. ( cái này trong sách cũng có nhé )

9 tháng 12 2021
Lần thứ tư là 12. Lần thứ năm là 24. Lần thứ 6 là 48. Tick cho mình nhé
29 tháng 12 2023

C. Tế bào trùng roi.

8 tháng 12 2021

1,2,3,4

8 tháng 12 2021

1,2,4

29 tháng 12 2021

C

11 tháng 1 2022

câu D ?

 

11 tháng 1 2022

chọn C

17 tháng 12 2021

C

Câu 1. Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là:A. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sốngB. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sốngC. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sốngD. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sốngCâu...
Đọc tiếp

Câu 1. Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là:

A. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

B. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

C. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

D. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

Câu 2. Hiện động vật nguyên sinh có:

A. 400 loài

B. 4000 loài

C. 40000 loài

D. 400000 loài

Câu 3. Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây sống tự do:

A. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi

B. Trùng roi, trùng kiết lị, trùng giày

C. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị

D. Trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị

Câu 4. Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây sống kí sinh:

A. Trùng giày, trùng sốt rét

B. Trùng roi, trùng kiết lị

C. Trùng biến hình, trùng giày

D. Trùng kiết lị, trùng sốt rét

Câu 5. Động vật nguyên sinh nào không có cơ quan di chuyển:

A. Trùng roi

B. Trùng sốt rét

C. Trùng giày

D. Trùng biến hình

Câu 6. Trùng biến hình di chuyển như thế nào?

A. Thẳng tiến

B. Xoay tròn

C. Vừa tiến vừa xoay

D. Cách khác

Câu 7. Trùng biến hình sinh sản bằng hình thức:

A. Phân đôi

B. Tiếp hợp

C. Nảy chồi

D. Phân đôi và tiếp hợp

Câu 8. Trùng giày lấy thức ăn nhờ:

A. Chân giả

B. Lỗ thoát

C. Lông bơi

D. Không bào co bóp

Câu 9. Tiêu hóa thức ăn ở trùng giày nhờ:

A. Men tiêu hóa

B. Dịch tiêu hóa

C. Chất tế bào

D. Enzim tiêu hóa

 

Câu 10. Quá trình tiêu hóa ở trùng giày là:

A. Thức ăn - không bào tiêu hóa - ra ngoài mọi nơi

B. Thức ăn - miệng - hầu - thực quản - dạ dày - hậu môn

C. Thức ăn - màng sinh chất - chất tế bào - thẩm thấu ra ngoài

D. Thức ăn - miệng - hầu - không bào tiêu hóa - không bào co bóp - lỗ thoát

 

Câu 11. Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào:

A. Đường tiêu hoá.

B. Đường hô hấp.

C. Đường sinh dục.

D. Đường bài tiết.

Câu 12. Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?

A. Trùng biến hình và trùng roi xanh.

B. Trùng roi xanh và trùng giày.

C. Trùng giày và trùng kiết lị.

D. Trùng biến hình và trùng kiết lị.

Câu 13. Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?

A. 3 tháng

B. 6 tháng

C. 9 tháng

D. 12 tháng

Câu 14. Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?

A. Muỗi Anôphen (Anopheles)

B. Muỗi Mansonia.

C. Muỗi Culex

D. Muỗi Aedes.

Câu 15. Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?

A. Ốc

B. Muỗi

C. Cá.

D. Ruồi, nhặng.

Câu 16. Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?

A. Đối xứng toả tròn.

B. Đối xứng hai bên.

C. Đối xứng lưng – bụng.

D. Đối xứng trước – sau.

Câu 17. Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì?

A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước.

B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển.

C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù.

D. Giúp sứa dễ bắt mồi.

Câu 18. Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?

A. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không.

B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.

C. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.

D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.

Câu 19. Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?

A. Cung cấp vật liệu xây dựng.

B. Nghiên cứu địa tầng.

C. Thức ăn cho con người và động vật.

D. Vật trang trí, trang sức.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?

A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.

B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.

C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.

D. Có khả năng tái sinh.

Câu 21. Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường:

A.   Hô hấp

B.   Tiêu hoá

C.   Qua tiếp xúc máu

D.   Qua muỗi đốt

Câu 22. Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?

A.   Hô hấp

B.   Sinh sản

C.   Lấy thức ăn

D.   Tìm nhau giao phối 

2
9 tháng 11 2021

Nhiều quá bạn ơi, tách ra đi

9 tháng 11 2021

:))))))))))))))))))))))

9 tháng 1 2022

Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật

Thay thế những tế bào bị tổn thương

Thay thế những tế bào bị mất hoặc chết

Tham khảo:

Các thành phần chính của tế bào chất là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng ... có kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực

- Mỗi tế bào lớn lên đến kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con, gọi là sự sinh sản của tế bào. - Ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản tế bào: + Sự lớn lên của hầu hết các sinh vật đa bào (cơ thể có cấu tạo gồm nhiều tế bào) chủ yếu là do sự tăng lên về kích thước  số lượng các tế bào trong cơ thể.

Ý nghĩa của sự sinh sản tế bào: -  cơ sở giúp sinh vật có thể lớn lên và phát triển. - Giúp thay thế các tế bào tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật (sự lành lại của các vết thương). Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.Ý nghĩa của sự sinh sản tế bào: -  cơ sở giúp sinh vật có thể lớn lên và phát triển. - Giúp thay thế các tế bào tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật (sự lành lại của các vết thương). Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.