K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 5 2020

nBaSO4=0,003 mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có

=> nSO4=0,003mol

=> nAl2(SO4)3=nSO4/3=0,001mol

=> Trong ddA nAl2(SO4)3=0,001 . 10=0,01mol

=>mAl2(SO4)3=0,01 . 342=3,42g

=>mH2O= 6,66 - 3,42 = 3,24 gam

=>nH2O=0,18 mol

=> nAl2(SO4)3 : nH2O=0,01: 0,018=1:18

=> CT tinh thể Al2(SO4)3.18H2O

6 tháng 7 2016

Số mol kết tủa tạo thành: 
n(BaSO4) = 0,699/233 = 0,003mol 
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3 
0,001                 0,003 
Số mol Al2(SO4)3 có trong dung dịch A: 
n[Al2(SO4)3] = 0,001.10 = 0,01mol 
Khối lượng mol phân tử của muối hidrat: 
M[Al2(SO4)3.nH2O] = 342 + 18n = 6,66/0,01 = 666 
→ n = (666-342)/18 = 18 
Vậy công thức tinh thể muối nhôm sunfat là Al2(SO4)3.18H2O

6 tháng 7 2016

Cảm ơn nhiều nha

Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan...
Đọc tiếp

Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:

Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.

Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.

Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.

Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó  rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).

1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon

2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh

 

4
10 tháng 5 2019

3BaCl2 + Al2(SO4)3→ 3BaSO4 + 2AlCl3

nBaSO4=\(\frac{0,699}{137+32+16.4}=0,003\) mol

theo PT => nAl2(SO4)3=0,001mol

vì lấy 1/10=> nAl2(SO4)3 ban đầu=0,01 mol

=>MAl2(SO4)3.nH2O=\(\frac{6,66}{0,01}=666\)

=> 27.2+3(32+16.4)+18n=666

<=>n=18

vậy công thức hidrat trên là Al2(SO4)3.18H2O

24 tháng 6 2021

image

Tham khảo:hoidap247

24 tháng 6 2021

cùng trường với chị :>

29 tháng 1 2016

Số mol tinh thể = 13,12/666 = 0,02 mol.

Số mol kết tủa Al(OH)3 = 1,17/78 = 0,015 mol.

Al2(SO4)3 + 6KOH ---> 2Al(OH)3 + 3K2SO4

0,02              0,12         0,04

Al(OH)3 + KOH ---> K[Al(OH)4]

0,025       0,025

[KOH] = 0,145/0,25 = 0,58 M.

29 tháng 1 2016

Hỏi đáp Hóa học

7 tháng 6 2016

Để dễ tính ta chia đôi lun tổng hỗn hợp : là \(\frac{5,33}{2}\)=2,665g ,

Xét phần 2: kết tủa chắc chắn chỉ có BaSO4 :0.005mol.→mol BaCl2: 0,005mol →mol(Cl-):0.005\(\times2=0,01\)

Xét p1 : mol AgNo3: 0,05mol mà mol(AgCl)↓=0,04 →2 muối hết ,Ag dư →bảo toàn ng tố Cl→mol(Cl-trong RCln)=0,04-0,01=0,03mol

m(BAcl2)=0,005\(\times208=1,04\) →m(RCln)=2,665-1,04=1,625g , 

Đặt mol RCLn :x mol →x\(\times n=0,03\)→x=\(\frac{0,03}{n}\) Ta có M(RCln)\(\times\frac{0,03}{n}\)=1,625 →Giải ra đk : R=\(\frac{56}{3}\)→ n=3,R=56 tm

Cthh : FeCl3