K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2020

a) 1 mol oxit có nS = \(\frac{80.0,4}{32}=1\) mol 

                           nO = \(\frac{80.60\%}{16}=3\)mol

Vậy oxit là SO3 

b) 1 mol oxit có nFe = \(\frac{160.70\%}{56}=2\)mol

                          nO = \(\frac{160-56.2}{16}=3\)mol 

nFe = nO = 2 : 3 

Vậy oxit : Fe2O3

7 tháng 1 2022

Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là: 

\(m_{FE}=\dfrac{70.160}{100}=112\left(g\right)\)

\(m_O=\dfrac{30.160}{100}=48\left(g\right)\)

Số mol có trong mỗi nguyên tố là: 

\(n_{FE}=\dfrac{m_{FE}}{M_{FE}}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)

\(n_O=\dfrac{m_O}{M_O}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)

Vậy hợp chất có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O

Công thức hóa học của hợp chất là: \(FE_2O_3\)

7 tháng 1 2022

\(m_{Fe}=\dfrac{160.70}{100}=112g\\ m_O=160-112=48g\\ n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2mol\\n_O=\dfrac{48}{16}=3mol\\ \Rightarrow CTHH:Fe_2 O_3\)

16 tháng 7 2021

Câu 1 : 

\(CT:P_xO_y\)

\(\%P=\dfrac{31x}{142}\cdot100\%=43.66\%\)

\(\Rightarrow x=2\)

\(M_B=31\cdot2+16\cdot y=142\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\Rightarrow y=5\)

\(CTPT:P_2O_5\)

16 tháng 7 2021

Câu 2 : 

\(a.\)

\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(CT:C_xO_y\)

\(\%C=\dfrac{12x}{44}\cdot100\%=27.3\%\)

\(\Rightarrow x=1\)

\(M_A=12+32\cdot y=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\Rightarrow y=2\)

\(CT:CO_2\)

Câu 2 (1 điểm): Viết công thức hóa học của các chất sau và tính phân tử khối của các chất đó:(a) Nhôm oxit là thành phần chính của đá rubi gồm 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O.……………………………………………………………………………………………..…………. (b) Kali nitrat là thành phần chính của thuốc nổ đen gồm 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.……………………………………………………………………………………………..…………. (c) Canxi sunfat là thành phần chính của thạch cao gồm 1 nguyên tử Ca, 1...
Đọc tiếp

Câu 2 (1 điểm): Viết công thức hóa học của các chất sau và tính phân tử khối của các chất đó:

(a) Nhôm oxit là thành phần chính của đá rubi gồm 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O.

……………………………………………………………………………………………..………….

 (b) Kali nitrat là thành phần chính của thuốc nổ đen gồm 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.

……………………………………………………………………………………………..………….

 (c) Canxi sunfat là thành phần chính của thạch cao gồm 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

……………………………………………………………………………………………..………….

 (d) Muối canxi photphat là thành phần chính của quặng photphorit dùng để sản xuất phân bón hóa học gồm 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P và 8 nguyên tử O.

……………………………………………………………………………………………..………….

1
6 tháng 9 2021

a,CTHH: Al2O3 .PTK= 27.2+16.3 = 102 (đvC)

b,CTHH: KNO3 .PTK = 39+14+16.3 = 101 (đvC)

c,CTHH:CaSO4 .PTK = 40+32+16.4 = 136 (đvC)

d,CTHH:Ca3P2O8 .PTK = 40.3+31.2+16.8 = 310 (đvC)

23 tháng 1 2018

  Gọi công thức hóa học của photpho:  P x O y

   %O = 100 – 43,66 = 5,34%

M P x O y = 31x + 16y = 142

   Tỉ lệ khối lượng:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của oxit photpho là  P 2 O 5 .

   Chọn A.

31 tháng 3 2022

1)
PTKR2Ox = 2.NTKR + 16x = 102 (đvC)

x12345678
NTKR43(Loại)35(Loại)27(Al)19(Loại)11(Loại)3(Loại)LoạiLoại

 

=> R là Al

2)

CTHH: RxOy

\(\%R=\dfrac{x.NTK_R}{160}.100\%=70\%\)

=> \(NTK_R=\dfrac{112}{x}\left(đvC\right)\)

Chỉ có x = 2 thỏa mãn \(NTK_R=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)

=> R là Fe

PTKFe2Oy = 160 (đvC)

=> y = 3

CTHH: Fe2O3

 

18 tháng 11 2021

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_S=64\cdot50\%=32\left(g\right)\\m_O=64\cdot50\%=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Vậy CTHH là \(SO_2\)

18 tháng 11 2021

Sao lại nhân với 50% vậy?

 

18 tháng 9 2019

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 nguyên tử Cu.

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 nguyên tử O.

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.

Do đó công thức của oxit đồng màu đen là CuO.

2 tháng 1 2022

a) Với Fe3O4 thì Fe là 72,4% và O là 27,6%;
    Với Fe2O3 thì Fe là 70% và O là 30%
b) Với SO2 thì S là 50% và O là 50%
    Với SO3 thì S là 40% và O là 60%
c) mCu\(\dfrac{80.80}{100}\)=64(g) ; mO=\(\dfrac{80.20}{100}\)=16(g)
    nCu=\(\dfrac{64}{64}\)=1(mol) ; nO=\(\dfrac{16}{16}\)=1(mol)
    Vậy CTHH của oxit đồng màu đen là: CuO
d) dA/H2=\(\dfrac{Ma}{2}\)=17 => MA=2.17=34(đvC)
   H =\(\dfrac{5,88.34}{100}\)\(\approx\)2(đvC) ; S =\(\dfrac{94,12.34}{100}\)\(\approx\)32
=> CTHH của chất khí A là SH2

Câu 6. Một oxit của sắt có thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe bằng 70%. Biết phân tử khối của oxit bằng 160đvC. Công thức hoá học của oxit là:A. FeO                                   B. Fe3O4                      C. Fe2O3                                      D. Cả A và B đúngCâu 7. Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:A. NướC.                               B.Giấy quì tím.           C. Dung dịch...
Đọc tiếp

Câu 6. Một oxit của sắt có thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe bằng 70%. Biết phân tử khối của oxit bằng 160đvC. Công thức hoá học của oxit là:

A. FeO                                   B. Fe3O4                      C. Fe2O3                                      D. Cả A và B đúng

Câu 7. Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:

A. NướC.                               B.Giấy quì tím.           C. Dung dịch HCl.                       D. Dung dịch NaOH.

Câu 8. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch

A. HCl                                     B. Ca(OH)2                 C. Na2SO4                                 D. NaCl

Câu 9. Vôi sống có công thức hóa học là :

A. Ca                                       B. Ca(OH)2                 C. CaCO3                                   D. CaO

Câu 10. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Fe,  Cu, Mg.                                                           B.  Zn,  Fe,  Cu.   

C.  Zn,  Fe,  Al.                                                           D.  Fe,  Zn,  Ag

Câu 11. Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí có mùi sốc, nặng hơn không khí là

A.  Mg                                     B.  CaCO3                   C.  MgCO3                               D.  Na2SO3

Câu 12. Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 là:

A.  K2SO4                                B.  Ba(OH)2                 C.  FeCl2                                 D. NaOH     

Câu 13. Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

A. Màu đỏ mất dần.                                                    B. Không có sự thay đổi màu sắc       

C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.                                         D. Màu xanh từ từ xuất hiện.

Câu 14. Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol  HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển thành:

 A. Màu đỏ                              B. Màu xanh               C. Không màu                            D. Màu tím

Câu 15. Cho phản ứng:  BaCO3  +  2X   H2O  + Y  + CO2. X và Y lần lượt là:

A.  H2SO4  và BaSO4                                                  B.  HCl và BaCl2

C.  H3PO4 và Ba3(PO4)2                                              D.  H2SO4 và BaCl2

Câu 16. Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:

A.  HCl                                    B.  Na2SO4                  C.  H2SO4                                D.  Ca(OH)2

 Câu 17. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn:  HCl,  KOH,  NaNO3,  Na2SO4.

A.  Dùng quì tím và dd CuSO4.                                  B.  Dùng dd phenolphtalein và dd BaCl2.

C.  Dùng quì tím và dd BaCl2.                                   D.  Dùng dd phenolphtalein và dd H2SO4.

Câu 18. Cho 6,5g kẽm vào dung dịch axit clohiđric dư. Khối lượng muối thu được là

A. 13,6 g                                 B.  1,36 g                    C.  20,4 g                                                                  D.  27,2 g

Câu 19. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải:

A. Rót nước vào axit đặc.                                           B. Rót từ từ nước vào axit đặc.              

C. Rót nhanh axit đặc vào nước.                                D. Rót từ từ axit đặc vào nước.

Câu 20. Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:

A. Sủi bọt khí, đường không tan.                              

B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.                 

C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra. 

D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.

Câu 21. Để làm sạch dung dịch FeCl2  có lẫn tạp chất CuCl2  ta dùng:

A.  H2SO4 .                              B. HCl.                        C. Al.                                      D. Fe.

Câu 22. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được cặp kim loại

A.  Fe, Cu .                              B.  Mg, Fe.                  C.  Al, Fe.                               D.  Fe, Ag.

Câu 23. Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:

A. Phản ứng trung hoà .                                              B. Phản ứng thế.                       

C. Phản ứng hoá hợp.                                                 D. Phản ứng oxi hoá – khử.

Câu 24. Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:

A. Nhôm và sắt đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội. 

B. Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm.  

C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.  

D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.

Câu 25. Cho 11,2 g sắt tác dụng với axit sunfuric loãng, dư. Thể tích khí H2 thu được (ở đktc) là

A. 1,12 lít.                               B. 2,24 lít.                               C. 3,36 lít.                        D. 4,48 lít.

Câu 26. Trong sơ đồ phản ứng sau: . M là:

A. Cu   .                                   B. Cu(NO3)2.                           C. CuO.                        D. CuSO4.

Câu 27. Trung hoà 100ml dung dịch H2SO4 1M bằng V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:

A. 50 ml .                                B. 200 ml.                               C. 300 ml.                        D. 400 ml.

Câu 28. Dãy các bazơ nào sau đây không bền với nhiệt?

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2               

B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2                    

D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2

Câu 29. Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?

A. Làm quỳ tím hoá xanh                                          

B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước          

D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước

Câu 30. Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch axit, vừa phản ứng với bazơ kiềm?

A. Mg                                      B. Al                                       C. Fe                           D. Cu

1
19 tháng 8 2021

6. C

7. A

8. B

9. D

10. C

11. D

12. B

13. A

14. B

15. B

16. C

17. C

18. A

19. D

20. C

21. D

22. C

23. A

24. C

25. D

26. (không thấy sơ đồ)

27. B

28. A

29. D

30. B