K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 10 2021

Tham khảo

* Cấu tạo trong:

- Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển.

- Có khoang cơ thể chưa chính thức:

+ Ống tiêu hóa: miệng, ruột và hậu môn.

+ Tuyến sinh dục: dài cuộc khúc.

* Di chuyển:

- Do cơ thể chỉ có lớp cơ dọc phát triển nên di chuyển hạn chế.

- Cơ thể cong và duỗi ra giúp giun đũa chui rúc trong môi trường kí sinh.

25 tháng 9 2016

Cơ thể giun đũa hình ống. Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển. Bên trong là các tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh ruột. Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ  thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui ruc trong môi trường kí sinh.

31 tháng 10 2016

Câu 1 "

- Có kích thước hiển vi

- Cơ thể chỉ là một tế bào đám nhận mọi chức năng sống

- Dinh dưỡng chủ yếu bằng dị dưỡng

- Sinh sản vô tính và hưu tính

31 tháng 10 2016

Câu 4 :

- Có ích :

+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên

+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương

+ Làm đồ trang trí , trang sức

+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng

+ Là nguồn khai thác làm thức ăn

+ Là vật chỉ thị trong nghiên cứu địa chất

+ Là thức ăn có các động vật khác

+ Có ý nghĩa về sinh thái

- Tác hại

+ Một số loài sứa gây ngứa , độc cho người

+ Cản trở giao thông đường biển

 

17 tháng 12 2016

5.Đặc điểm chung:

-Cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, có thể xoang.

-Hệ tiêu hóa dạng ống phân hóa

-Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ trên thành cơ thể

-Hô hấp bằng da hay mang

5 tháng 12 2016

1.huỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô… là những đại diện của ngành Ruột khoang. Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo

 

Câu 04:Đặc điểm bên ngoài của các loài giun đũa kí nghi với đời sống kí sinh trong ruột người là :A.Cơ quan tiêu hoá phân hoáB.Đẻ nhiềuC.Cơ thể mất đối xứngD.Có vỏ cuticunĐáp án của bạn:ABCDCâu 05:Trong một ngày giun đũa đẻ được bao nhiêu trứng:A.200000B.2000000C.2000D.20000Đáp án của bạn:ABCDCâu 06:Trùng roi, trùng giày và trùng biến hình có điểm giống nhau là:A.Chưa có nhân điển hìnhB.Hấp thụ chất dinh dưỡng...
Đọc tiếp

Câu 04:

Đặc điểm bên ngoài của các loài giun đũa kí nghi với đời sống kí sinh trong ruột người là :

A.

Cơ quan tiêu hoá phân hoá

B.

Đẻ nhiều

C.

Cơ thể mất đối xứng

D.

Có vỏ cuticun

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 05:

Trong một ngày giun đũa đẻ được bao nhiêu trứng:

A.

200000

B.

2000000

C.

2000

D.

20000

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 06:

Trùng roi, trùng giày và trùng biến hình có điểm giống nhau là:

A.

Chưa có nhân điển hình

B.

Hấp thụ chất dinh dưỡng qua bề mặt tế bào

C.

Cùng có cơ thể là 1 tế bào

D.

Chưa có cấu tạo tế bào

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 07:

Đặc điểm nào giúp giun đũa thích nghi với lối sống chui rúc trong môi trường kí sinh là:

A.

Cơ thể mất đối xứng

B.

Có vỏ cuticun

C.

Cơ vòng phát triển

D.

Cơ dọc phát triển, có khả năng cong duỗi cơ thể

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 08:

Vì sao lại gọi là trùng biến hình:

A.

Có Kích thước hiển vi

B.

Có khả năng thay đổi màu sắc

C.

Kích thước cơ thể thay đổi

D.

Sống ở trong nước

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 09:

Hình thức di chuyển của thủy tức:

A.

Kiểu lộn đầu

B.

Kiểu lộn đầu và kiểu sâu đo

C.

Sống cố định

D.

Kiểu sâu đo

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 10:

 Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là sai?

A.

Kích thước hiển vi.

B.

Cấu tạo đơn bào.

C.

Sống trong nước, đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật.

D.

Không có khả năng sinh sản vô tính.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 11:

Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì?

A.

Cơ thể dẹp.

B.

Có giác bám.

C.

Ruột phân nhánh.

D.

Mắt và lông bơi tiêu giảm.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 12:

Muốn cho trâu, bò, lợn khỏi bị nhiễm sán lá gan hoặc sán bã trầu phải cắt vòng đời ở khâu nào ?

A.

Rửa sạch rau, cỏ trước khi cho ăn.

B.

Ủ phân trong hầm chứa kín cho trứng ung.

C.

Cả 3 đều đúng.

D.

Diệt ốc đồng.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 13:

Tua miệng ở thủy tức có nhiều tế bào gai có chức năng:

A.

Tấn công kẻ thù

B.

Tiêu hóa thức ăn

C.

Đưa thức ăn vào miệng

D.

Tự vệ và bắt mồi

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 14:

Trùng kiết kị giống và khác trùng biền hình ở các điểm:

A.

Chân giả dài,có bào xác. Sống kí sinh, không có hại.

B.

Có chân giả, có bào xác. Chân giả ngắn,chỉ ăn hồng cầu.

C.

Có bào xác, sống tự do. Không di chuyển, có hại .

D.

Di chuyển, có chân giả. Sống tự do ăn hồng cầu.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 15:

Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là:

A.

Tiếp hợp

B.

Hữu tính

C.

Vô tính nhân nhiều cơ thể

D.

Vô tính nhân đôi cơ thể

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 16:

Trùng roi xanh di chuyển là nhờ:

A.

Cơ vòng, cơ dọc

B.

Roi

C.

Chân giả

D.

Lông bơi

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 17:

 Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng biến hình là quá trình tiêu hoá:

A.

Nội bào.

B.

Vừa nội bào, vừa ngoại bào.

C.

Nội bào hoặc ngoại bào tuỳ từng giai đoạn phát triển.

D.

Ngoại bào.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 18:

 Tác hại của giun đũa kí sinh:

A.

Tắc ruột, đau bụng

B.

Đau dạ dày

C.

Viêm gan

D.

Suy dinh dưỡng

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 19:

Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn?

A.

Đỉa, giun đất.

B.

Lươn, sá sùng.

C.

Giun đỏ, vắt.

D.

Giun kim, giun đũa.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 20:

Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do:

A.

Cơ thể hình trụ.

B.

Có 2 lớp tế bào và có đối xứng tỏa tròn.

C.

Có đối xứng tỏa tròn.

D.

Cơ thể hình dù, lỗ miệng ở dưới, có đối xứng tỏa tròn.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 21:

Khi không có ánh sáng trùng roi dinh dưỡng theo lối:

A.

Dị dưỡng

B.

Không dinh dưỡng

C.

Tự dưỡng

D.

Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 22:

Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị?

A.

Diệt bọ gậy.

B.

Ăn uống hợp vệ sinh.

C.

Đậy kín các dụng cụ chứa nước.

D.

Mắc màn khi đi ngủ.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 23:

Loài giun nào được Đac-uyn nói là “Chiếc cày sống” cày đất trước con người rất lâu và cày đất mãi mãi?

A.

Giun đỏ

B.

Giun đất

C.

Rươi

D.

Đỉa

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 24:

Khi đi tắm biển bị sứa cắn chúng ta cần làm gì?

A.

Nhanh chóng rửa sạch vết thương

B.

Cả 3 phương án

C.

Rời khỏi nơi đang tắm

D.

Theo dõi tích cực và cấp cứu kịp thời

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 25:

Nơi kí sinh của trùng kiết lị là:

A.

Gan người

B.

Ruột người

C.

Phổi người

D.

Tim người.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 26:

Đặc điểm nào dưới đây là của sán dây?

A.

Mắt và lông bơi phát triển.

B.

Sống tự do.

C.

Cơ thể đơn tính.

D.

Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 27:

Dưới đây là các bước bắt mồi của trùng biến hình:
1. Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi
2. Khi chân giả tiếp cận mồi ( tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...)
3. Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa.
4. Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.

A.

(1) -> (2) -> (3) -> (4)

B.

(2) -> (1) -> (3) -> (4)

C.

(2) -> (3) -> (1) -> (4)

D.

(2) -> (4) -> (3) -> (1)

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 28:

Đặc điểm không có ở San hô là:

A.

Sống tập đoàn.

B.

Kiểu ruột hình túi.

C.

Sống di chuyển thường xuyên

D.

Cơ thể đối xứng toả tròn.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 29:

 Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?

A.

Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun.

B.

Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp.

C.

Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất.

D.

Vì nước ngập cơ thể nên chúng phải bò lên mặt đất để hô hấp.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 30:

Cơ thể ruột khoang:

A.

Đối xứng tỏa tròn

B.

Không đối xứng

C.

Đối xứng hai bên

D.

Luôn biến đổi hình dạng

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 31:

Muốn tránh cho người khỏi nhiễm sán dây chúng ta phải làm gì?

A.

Hạn chế ăn thịt tái, nem chua, ăn uống sống

B.

Không ăn thịt trâu, bò, lợn gạo

C.

Cả 3 đáp án còn lại

D.

Ủ phân trâu, bò, lợn trong hầm chứa kín

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 32:

Vì sao tỉ lệ mắc giun đũa ở nước ta còn ở mức cao?

A.

Chưa đảm bảo được thói quen rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

B.

Cả 3 đáp án đều đúng.

C.

Nhà tiêu, hố xí… chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán.

D.

Thói quen ăn uống chưa đảm bảo vệ sinh

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 33:

 Loài ruột khoang nào không di chuyển:

A.

Hải quỳ và thủy tức

B.

San hô và sứa

C.

San hô và hải quỳ

D.

Sứa và thủy tức

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 34:

Thủy tức sinh sản bằng hình thức nào?

A.

Thủy tức vừa sinh sản vô tính, hữu tính và có khả năng tái sinh.

B.

Thủy tức sinh sản theo kiểu tái sinh

C.

Thủy tức sinh sản hữu tính

D.

Thủy tức sinh sản vô tính đơn giản

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 35:

Hình thức sinh sản giống nhau giữa thủy tức với san hô là:

A.

Tái sinh.

B.

Tái sinh và mọc chồi

C.

Mọc chồi.

D.

Tách đôi cơ thể.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 36:

Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?

A.

Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng,

B.

Cả 3 phương án còn lại.

C.

Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm.

D.

Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 37:

Đại diện nào dưới đây thuộc ngành giun dẹp:

A.

Sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, đỉa

B.

Sán lá máu, giun kim, giun móc câu, giun chỉ.

C.

Sán lá gan, giun tóc, sán dây, sán lá máu

D.

Sán lá gan, sán bã trầu, sán lá máu, sán dây

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 38:

Trong các biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để phòng ngừa bệnh sán lá gan cho người ?
1. Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đun sôi để nguội.
2. Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
3. Mắc màn khi đi ngủ.
4. Tập thể dục thường xuyên
5. Rửa sạch rau trước khi chế biến.
Số ý đúng là:

A.

3.               C. 4.                D. 5.

B.

2.

Đáp án của bạn:

A

B

Câu 39:

 Triệu chứng của sốt rét là:

A.

Rét run, sốt nóng, vã mồ hôi, rét từng cơn.

B.

Vàng da, đau họng, ho, khó thở.

C.

Đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy.

D.

Sốt cao, sốt liên tục, có hiện tượng co giật.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 40:

 Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?

A.

Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.

B.

Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.

C.

Cản trở giao thông đường thuỷ.

D.

Gây ngứa và độc cho người.

1
11 tháng 11 2021

Chia nhỏ ra !

11 tháng 11 2021

gửi lần lun vì khoang mà có cần ghi đâu

Biện pháp phòng trừ giun: rửa tay thật sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, ăn chín uống sôi, lau dọn nhà cửa.

25 tháng 10 2016

1.có thể đẻ nhiều(con cái)

có tuyến sih dục phát triển

cơ dọc phát triển

có lớp vỏ cuticun

hai đầu thuôn, nhọn giống chiếc đũa

biện pháp ko cắn mog tay

rửa tay trước khi ăn và sau khi đi wc

.......

2.có trog sgk cả bạn cứ đọc sẽ thấy

3.vì giun đất có thêm hệ tuần hoàn kín(máu)

hệ thần kinh chuỗi hạchbanh

chúc bạn học tốt

30 tháng 10 2016

camon banhehe
 

31 tháng 12 2018

Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh.

→ Đáp án D

5 tháng 5 2017

Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh.

→ Đáp án D