K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2021

ta thử nhỏ ra rồi nhỏ nước :)

axit đặc tan có tỏa nhiệt độ

axit thường ko hiện tượng

10 tháng 10 2021

Trích mẫu thử

Cho Cacbon vào hai mẫu thử trên

- mẫu thử nào không hiện tượng là axit sunfuric loãng

- mẫu thử nào tan, tạo khí mùi hắc là axit sunfuric đặc

$C + 2H_2SO_4 \to CO_2 + SO_2 + 2H_2O$

10 tháng 10 2021

Dùng BaCl2 để phân biệt. Có kết tủa thì axit ban đầu là H2SO4. Nếu không có phản ứng thì là HCl

Pthh: BaSO4 + 2HCl --> BaCl2 + H2SO4

10 tháng 10 2021

Ba(OH)2

H2SO4 td có kết tủa

còn lại là HCl

3 tháng 5 2022

b) mH2SO4 ban đầu là bao nhiêu :) ?

5 tháng 5 2022

cái đề nó vậy ạ :(( 

21 tháng 10 2021

D

 

16 tháng 9 2021

câu hỏi đâu bn

Bài 2. Cho 16 gam iron (III) oxide (Fe2O3) tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) 2M. a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính thể tích dung dịch sulfuric acid (H2SO4) 1M đã dùng. ke. c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được.Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đảng Bài 3. Cho 4,8 gam Magnesium (Mg) phản ứng vừa đủ với 200 mL dung dịch Sulfuric acid (H2SO4). a) Tính khối...
Đọc tiếp

Bài 2. Cho 16 gam iron (III) oxide (Fe2O3) tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) 2M. a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính thể tích dung dịch sulfuric acid (H2SO4) 1M đã dùng. ke. c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được.Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đảng Bài 3. Cho 4,8 gam Magnesium (Mg) phản ứng vừa đủ với 200 mL dung dịch Sulfuric acid (H2SO4). a) Tính khối lượng muối Magnesium sulfate (MgSO4) thu được. b) Tính thể tích khí Hydrogen (H2) sinh ra (ở đkc). e) Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 cần dùng. d) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Bài 4. Cho 8,1 gam Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 300 gam dung dịch Sulfuric acid (H2SO4) a) Tính thể tích khí Hydrogen (Hz) sinh ra (ở đkc). b) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 cần dùng. c) Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được. Bài 5. Cho m gam kim loại sắt/iron (Fe) phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCI, thấy thoát ra 4,958 lít khí hydrogen (Hz) ở đkc. a) Tính m b) Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng. c) Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được. Bài 6. Cho 1,8 gam Fe(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid (HCI). a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng? Bài 7. Trung hoà 100ml dung dịch Sodium hydroxide (NaOH) 2M bằng 100 ml dung dịch hydrochloric acid (HCI). a) Tính khối lượng muối tạo thành b) Tính nồng độ mol dung dịch hydrochloric acid (HCl) cần dùng. c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

3
23 tháng 10 2023

Bài 2 : 

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH :

\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

0,1           0,3                 0,1             0,3

\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.400=40\left(g\right)\)

\(b,V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)

\(c,C_{M\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)

Bài 3 :

\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH :

\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)

0,2       0,2              0,2          0,2

\(m_{MgSO_4}=0,2.120=24\left(g\right)\)

\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)

\(c,C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)

\(d,C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)

23 tháng 10 2023

Bài 4 :

\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH :

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)

0,3       0,45              0,15          0,45

\(V_{H_2}=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)

\(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)

\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{44,1}{300}.100\%=14,7\%\)

\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\)

\(m_{dd}=8,1+300-\left(0,45.2\right)=307,2\left(g\right)\)

\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{51,3}{307,2}.100\%\approx16,7\%\)

Bài 5 :

\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH:

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

0,2        0,4        0,2       0,2

\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)

\(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)

\(C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)

a.\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

0,2                                     0,2      ( mol )

\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l\)

b.\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3mol\)

\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

0,3                                         0,15   ( mol )

\(V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185l\)

c.\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

  0,05                                              0,075      ( mol )

\(V_{H_2}=0,075.24,79=1,85925l\)

24 tháng 9 2023

\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)

\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)

\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)

\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 0,2........0,3...........0,1...........0,3\left(mol\right)\\ a.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,3}=1\left(M\right)\\ b.m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,1=34,2\left(g\right)\\ c.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

12 tháng 9 2021

PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)

b) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,1.342=34,2\left(g\right)\)

c) \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

Câu 1. Phản ứng giữa sulfuric acid H2SO4 và potassium hydroxide KOH  là phản ứng    A. thế.                    B. trung hoà.              C. phân huỷ.              D. hoá hợp.Câu 2. Để pha loãng acid  đặc, ta phải    A. Cho từ từ nước vào cốc đựng axit, khuấy đều.    B. Cho nhanh nước vào cốc đựng axit, khuấy chậm.    C. Cho từ từ axit vào cốc đựng nước, khuấy đều.    D. Cho axit và nước vào cốc cùng một lúc, khuấy...
Đọc tiếp

Câu 1. Phản ứng giữa sulfuric acid H2SO4 và potassium hydroxide KOH  là phản ứng

    A. thế.                    B. trung hoà.              C. phân huỷ.              D. hoá hợp.

Câu 2. Để pha loãng acid  đặc, ta phải

    A. Cho từ từ nước vào cốc đựng axit, khuấy đều.

    B. Cho nhanh nước vào cốc đựng axit, khuấy chậm.

    C. Cho từ từ axit vào cốc đựng nước, khuấy đều.

    D. Cho axit và nước vào cốc cùng một lúc, khuấy chậm.

Câu 3. Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2?

    A. Fe.                     B. Ag.                        C. Cu.                        D. Au.

Câu 4. Cho phản ứng hóa học sau: Fe2O3 + H2SO4 → ….  + ….

Sản phẩm sinh ra là :

 

A. FeSO4 + H2O .     

B. Fe2(SO4)3 + H2O.

C. FeSO4 + H2.

D. Fe2(SO4)3 + H2.

 

Câu 5. Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO.                      B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O .

C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O.                     D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.

1
9 tháng 11 2021

1.A

2.C

3.A

4.B

5.C