K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 4 2019

a, +Với chức năng chính là bảo vệ phần đầu và não bộ của người tham gia giao thông.

+Tác dụng bảo vệ và hạn chế tối đa tình trạng chấn thương trên đầu, đặc biệt là bộ não

+Tránh gió , cảm

*+Rượu cũng có thể phá hủy cả tế bào não, loại tế bào không thể phục hồi được. Uống rượu quá nhiều trong một thời gian dài sẽ gây ảnh hưởng xấu cho trí nhớ và nhận thức.

+Vùng điều khiển khả năng thăng bằng. Vỏ não khởi đầu một hành động di chuyển cơ bằng cách truyền tín hiệu qua tủy và tủy sống đến cơ. Khi tín hiệu thần kinh đi qua tủy, lập tức bị ảnh hưởng từ xung thần kinh của tiểu não điều khiển thăng bằng hoạt động. Rượu tác động lên tiểu não làm các hoạt động cơ không đồng bộ. b,
Đặc điểm Tật cận thị Tật viễn thị
Nguyên nhân

Bẩm sinh do cầu mắt dài

-Do thể tinh thể quá phònglâu dần mất khả năng dần

Bẩm sinh do cầu mắt ngắn

-Do thủy tinh thể bị lão hóa ko phòng đc

Biểu hiện Chỉ nhìn đc vật ở gần Chỉ nhìn đc vật ở xa
Cách khắc phục Đeo kính cận Đeo kính lão

Phòng chống cận thị :

Không xem quá nhiều vi tính , điện thoại

Không chơi game

Không nhìn sát quá

Ngồi đúng cách

c,Tăm bông thể sẽ đẩy ráy tai vào sâu hơn trong ống tai. Bạn chỉ nên sử dụng tăm bông cho vùng ngoài của tai, hoặc tốt nhất là phủ một tấm vải ấm, và ẩm lên bên ngoài tai. Nhỏ vài giọt thuốc nhỏ tai vào tai, đợi một vài phút và sau đó làm sạch hoặc rửa sạch tai.

Nguyên nhân: 

- Do di truyền

- Do lối sống không lành mạnh

Cách khắc phục:

 - Không nằm, quỳ để đọc sách hoặc viết bài.

- Không tự ý dùng kính đeo mắt không đúng tiêu chuẩn.

- Thường xuyên tham gia các hoạt động vui chơi ngoài trời.

- Khi xem ti vi, video phải ngồi cách xa màn hình tối thiểu 2,5 m, nơi ánh sáng phòng phù hợp.

....

21 tháng 3 2022

Tham khảo.                   

Các cách phòng tránh cận thị cho trẻ

Không vui chơi, học tập nơi thiếu ánh sáng. Một trong những điều cốt yếu nhất về thị lực là ánh sáng thích hợp. ...Chọn bàn học phù hợp. ...Ngồi học đúng tư thế ...Không xem tivi, chơi game, dùng máy tính,... ...Dạy con cách giúp mắt thư giãn. ...Ăn các thực phẩm tốt cho mắt. ...Uống thuốc bổ mắt.https://meta.vn › 
21 tháng 3 2022

- Tật cận thị là : tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.

- Biện pháp khắc phục : muốn nhìn rõ vật phải đeo kính cận làm cho ảnh lùi về đúng màng lưới.

Câu 1. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Viễn thị C. Cận thị D. Loạn thị Câu 2. Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 3. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò...
Đọc tiếp

Câu 1. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Viễn thị C. Cận thị D. Loạn thị Câu 2. Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 3. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá? A. Vitamin K và vitamin A B. Vitamin C và vitamin E C. Vitamin A và vitamin D D. Vitamin B1 và vitamin D Câu 4. Bệnh bướu cổ thường do thiếu loại muối khoáng nào dưới đây? A. Natri B. Iot C. Sắt D. Lưu huỳnh Câu 5.  Kết quả của quá trình lọc máu ở cầu thận là A. tạo thành nước tiểu đầu B. tạo thành nước tiểu chính thức C. tạo thành nước tiểu đổ vào bể thận D. tạo thành các chất bài tiết để thải ra Câu 6. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Phân       B. Mồ hôi C. Nước mắt D. Nước tiểu Câu 7. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là A. hai quả thận. B. ống dẫn nước nước tiểu C. bóng đái. D. ống đái. Câu 8. Quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở đâu? A. Bể thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Ống thận Câu 9. Hệ thần kinh bao gồm:  A. Bộ phận trung ương và ngoại biên B. Bộ não và các cơ C. Tủy sống và tim mạch D. Tủy sống và hệ cơ xương Câu 10. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm Câu 11.  Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi Câu 12.  Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ? A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc bó sợi cảm giác. B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động Câu 13. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ? A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi Câu 14. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ? A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ quan Câu 15. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ? A. Thụ quan B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lôn Câu 16. Cận thị là A. Tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. Tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. D. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Câu 17. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Do cầu mắt quá dài B. Do cầu mắt ngắn C. Do thể thủy ngắn( bị phồng to) D. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần Câu 18. Loại vitamin nào cần cho sự phát dục bình thường của cơ thể, chống lão hóa, bảo vệ tế bào? A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin E D. Vitamin B12

1

Câu 1. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Viễn thị C. Cận thị D. Loạn thị Câu 2. Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 3. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá? A. Vitamin K và vitamin A B. Vitamin C và vitamin E C. Vitamin A và vitamin D D. Vitamin B1 và vitamin D Câu 4. Bệnh bướu cổ thường do thiếu loại muối khoáng nào dưới đây? A. Natri B. Iot C. Sắt D. Lưu huỳnh Câu 5.  Kết quả của quá trình lọc máu ở cầu thận là A. tạo thành nước tiểu đầu B. tạo thành nước tiểu chính thức C. tạo thành nước tiểu đổ vào bể thận D. tạo thành các chất bài tiết để thải ra Câu 6. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Phân       B. Mồ hôi C. Nước mắt D. Nước tiểu Câu 7. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là A. hai quả thận. B. ống dẫn nước nước tiểu C. bóng đái. D. ống đái. Câu 8. Quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở đâu? A. Bể thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Ống thận Câu 9. Hệ thần kinh bao gồm:  A. Bộ phận trung ương và ngoại biên B. Bộ não và các cơ C. Tủy sống và tim mạch D. Tủy sống và hệ cơ xương Câu 10. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm Câu 11.  Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi Câu 12.  Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ? A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc bó sợi cảm giác. B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động Câu 13. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ? A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi Câu 14. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ? A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ quan Câu 15. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ? A. Thụ quan B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lôn Câu 16. Cận thị là A. Tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. Tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. D. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Câu 17. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Do cầu mắt quá dài B. Do cầu mắt ngắn C. Do thể thủy ngắn( bị phồng to) D. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần Câu 18. Loại vitamin nào cần cho sự phát dục bình thường của cơ thể, chống lão hóa, bảo vệ tế bào? A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin E D. Vitamin B12

20 tháng 3 2022

Các tật của mắt:
- cận thị:
+nguyên nhân:do bẩm sinh:cầu mắt dài;do sinh hoạt hằng ngày:học tập,đọc sách báo trong điều kiện thiếu ánh sáng,ko giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường
+cách khắc phục: đeo kính cận(kính mặt lõm );phẫu thuật giác mạc làm giảm độ cong bề mặt giác mạc

-viễn thị:
+nguyên nhân:do cầu mắt ngắn;người già thể thuỷ tinh bị lão hoá
+cách khắc phục: phải đeo kính viễn(kính mặt lồi);phẫu thuật giác mạc làm tăng độ cong bề mặt giác mạc

7 tháng 3 2017

15 tháng 1 2021

a) Mai cận năng hơn Lan

b) Đó là thấu kính phân kì 

Kính của Mai có tiêu cự ngắn hơn

6 tháng 5 2022

tham khảo--1--So sánh giữa các triệu chứng. Điểm khác biệt rõ nhất khi phân biệt cận thị và viễn thị qua triệu chứng đó chính là tầm nhìn. Người bị cận thị có tầm nhìn gần, nhìn rõ các vật ở gần  nhìn mờ các vật ở xa. Người bị viễn thị thì có tầm nhìn xa, nhìn rõ các vật ở xa  nhìn mờ các vật ở gần.----------------Nguyên nhân gây cận thịCận thị xảy ra khi trục nhãn cầu quá dài, liên quan đến công suất hội tụ của giác mạc  thể thủy tinh của mắt, khiến những tia sáng đi vào mắt hội tụ tại một điểm trước võng mạc thay vì đúng ngay tại võng mạc. Bệnh cũng có thể xảy ra do giác mạc /hoặc thể thủy tinh quá cong so với nhãn cầu.----------------

Cách khắc phục và điều trị bệnh lý

Cả cận và viễn thị đều có thể khắc phục được bằng cách đeo kính, tuy nhiên loại kính dùng lại khác nhau. Người bị cận sẽ dùng thấu kính phân kỳ (kính lõm), còn người bị viễn thị sẽ đeo kính hội tụ (kính lồi).

Nguyên nhân

- Tật bẩm sinh do cầu mắt dài.

- Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu dần mắt khả năng co dãn.

- Đọc sách nơi thiếu ánh sáng, ánh sáng quá chói, coi máy tính nhiều, ngồi học không đúng tư thế.

Cách khắc phục

- Đeo kính cận (kính mặt lõm – kính phân kì). Hoặc hiện nay ta có thể đi mổ mắt để giảm độ phồng.

Phòng tránh

- Ngồi học đúng tư thế, đọc sách nơi có ánh sáng vừa đủ.

- Không ngồi quá lâu trước máy tính (sau khi ngồi 1 – 2 tiếng nên cho mắt thư giãn 5 – 10 phút).

- Ngồi học ở bàn ghế phù hợp.

- Bổ sung thực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt như gấc, cà rốt, dầu cá.