K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2021

Bài 1:

P AA x Aa

Gp A.     A,a

F1. 1AA:1Aa

TH1: F1xF1.  AA.  x.  Aa

         GF1.      A.          A,a

           F2.    1AA:1Aa

TH2: F1xF1.  AA.   x. AA

         GF1.     A.           A

          F2:      AA

TH3:F1xF1.   Aa.  x.  Aa

        GF1.      A,a.     A,a

         F2:1AA:2Aa:1aa

P:    Bb.  x. bb

Gp.   B,b.    b

F1.  1Bb:1bb

TH1: F1xF1.   Bb.   x. bb

          GF1:    B,b.      b

         F2:     1Bb:1bb

Th2: F1xF1.    Bb. x. bb

        GF1.      B,b.     b

         F2:    1Bb:1bb

TH3: F1xF1.   bb. x. bb

           GF1.   b.        b

             F2:    bb

P.    Dd.     x.   Dd

Gp.   D,d.         D,d

F1: 1DD:2 Dd:1dd

TH1:  F1xF1.   DD.    x.  DD

          GF1.      D.           D

         F2.       DD

TH2: F1xF1.  DD.    x.   Dd

         GF1.     D.              D,d

           F2:  1DD:1Dd

TH3: F1xF1. Dd.   x.   Dd

          GF1.   D,d.        D,d

          F2:  1DD:2Dd:1dd

TH4:F1xF1. Dd.   x.   dd

          GF1.     D,d.    d

           F2:   1Dd:1dd

TH5; F1xF1. DD.  x.  dd

          GF1.      D.     d

           F2:       Dd

TH6: F1xF1. dd.   x. dd

          GF1.    d.        d

            F2:     dd

 

Bài 2:

Quy ước gen: A cao.                    a thấp

   Kiểu gen cây cao: AA hoặc Aa

12 tháng 11 2021

cảm ơn bạn

 

 

 

22 tháng 9 2015

Cây thân cao, quả màu đỏ, tròn  (A-B-D-) x cây thân thấp, quả màu vàng, dài (aabbdd) 

→ F1:  81 thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 thân cao, quả màu vàng, dài; 79 thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 thân thấp, quả màu vàng, tròn. ~(1:1:1:1) → Số tổ hợp giao tử= 4=4*1.

Cao: thấp = 1:1 → Aa x aa; Đỏ:vàng = 1:1 Bb x bb; Tròn : dài = 1:1 → Dd x dd.

(1Cao:1 thấp)(1 Đỏ:1 vàng) = 1:1:1:1 → Hai cặp tính trạng cao, thấp (A,a) và đỏ, vàng (B, b) phân li độc lập.

(1Cao:1 thấp)(1 Tròn:1dài) = 1 cao dài : 1 thấp tròn→ Hai cặp tính trạng cao, thấp (A,a) và tròn, dài (D,d) liên kết hoàn toàn. 

Kiểu gen phù hợp: Ad/aD Bb x ad/ad bb.

5 tháng 6 2016

A.Ad/aD Bb x ad/ad bb.

14 tháng 3 2018

Đáp án A

25 tháng 4 2017

Đáp án C

Màu sắc hạt do Aa quy định và trội hoàn toàn. Chiều ao do Bb và Dd quy định.

F1 tự thụ phấn

→ tỷ lệ hạt đỏ : hạt trắng = 3 :1

→ dị hợp Aa × Aa

Tỷ lệ cây cao/cây thấp = 9/7

→ BbDd × BbDd

→ tương tác bổ sung. F2 có 16 tổ hợp

→ F1 tạo 4 loại giao tử

→ loại A

F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ nhưng F2 chỉ có 16 tổ hợp

→ Liên kết gen.

Chiều cao cây chịu sự chi phối của cả 2 cặp gen Bb và Dd

→ Vai trò của B và D là ngang nhau.

Aa liên kết với Bb hoặc Aa liên kết với Dd

→ Đáp án: B, C loại

23 tháng 9 2021

 

Câu 1: Viết các sơ đồ lai có ở dưới đây từ P đến F1?

a. P: AA x aa

   Gp   A    a

   F1     Aa

b. P: Aa x aa

   Gp   A,a   a

    F1  1Aa:1aa

c. P: AA x AA

  Gp    A      A

   F1      AA

d. P: aa x aa

   Gp  a     a

    F1   aa

e. P: Aa x Aa

  Gp   A,a      A,a

  F1: 1AA:2Aa:1aa

f. P: Aa x AA

  Gp.  A,a.  A

  F1.  1AA:1Aa

câu 2:

Quy ước gen: A hạt vàng.            a hạt xanh

Kiểu  gen: AA: vàng 

                 aa: xanh

P.    AA( vàng).   x.    aa( xanh)

gp.     A.                   a

F1.         Aa(100% vàng)

F1 xF1.    Aa( vàng).    x.     Aa( vàng)

Gf1.        A,a.                       A,a

F2.      1AA:2Aa:1aa

  Kiểu hình:3 vàng:1 xanh

23 tháng 9 2021

Câu 2:

Vì hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

-quy ước gen : A- hạt vàng

                         a-hạt xanh

Vì cây hạt vàng thuần chủng

-> KG hạt vàng: AA

Sơ đồ lai:

P: AA( hạt vàng) x aa( hạt xanh)

G: A                          a

F1: Aa( 100% hạt vàng)

F1 x F1: Aa ( hạt vàng) x Aa( hạt vàng)

G:           A,a                    A.a

F2: 1 AA:2Aa:1aa

       3 hạt vàng: 1 hạt xanh

 

 

Bài tập 2: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Đem cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp thu được F1. Cho các cây F1 lai với nhau thu được F2a/ Hãy xác định kiểu gen và viết sơ đồ lai từ P đến F2?b/ Đem cây F1 lai với cây mang tính trang trội thì kết quả sẽ như thế nào?c/ Làm sao xác đinh được cá thể mang tính trạng trội ở F2 là thuần chủng? Hãy viết sơ đồ...
Đọc tiếp

Bài tập 2: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Đem cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp thu được F1. Cho các cây F1 lai với nhau thu được F2

a/ Hãy xác định kiểu gen và viết sơ đồ lai từ P đến F2?

b/ Đem cây F1 lai với cây mang tính trang trội thì kết quả sẽ như thế nào?

c/ Làm sao xác đinh được cá thể mang tính trạng trội ở F2 là thuần chủng? Hãy viết sơ đồ lai chứng minh?

Bài tập 3: Ở bò tính trạng không có sừng trội hoàn toàn so với tính trạng sừng. Khi cho giao phối hai bò thuần chủng con có sừng với con không có sừng được F1. Tiếp tục cho F1 giao được F2.

a. Lập sơ đồ lai của P và F.

b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào?

Bài tập 4: Ở một loài thực vật, hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa vàng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau.

a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.

b. Làm thế nào để biết được cây hoa đỏ ở F2 là thuần chủng hay không thuần chủng? Giải thích và lập sơ đồ minh hoạ

Cảm ơn <333

1
20 tháng 12 2021

3

Quy ước gen: A: Không có sừng

                      a: Có sừng

a)   

P:  aa (có sừng)    x     AA (Không có sừng)

Gp: a                            A

F1; Aa ( 100 phần trăm không có sừng)

F1 x F1:  Aa ( không sừng)      x       Aa (không sừng)

GF1:  A, a                                    A, a

F2: 1AA, 2Aa , 1aa

Kiểu hình : 3 không sừng, 1 có sừng

b) Lai phân tích

F1:  Aa (không sừng)     x       aa(có sừng)

GF1: A, a                                  a

F2: 1Aa , 1aa

Kiểu hình: 1 không sừng, 1 có sừng

4

+ Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng

a. + Hoa đỏ có KG là AA hoặc Aa

+ Hoa vàng có KG là aa

+ P: hoa đỏ x hoa vàng

- TH1: AA x aa

F1: 100% Aa: 100% đỏ

F1 x F1: Aa x Aa

F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 đỏ : 1 vàng

- TH2: Aa x aa

F1: 1Aa : 1aa

1 đỏ : 1 vàng

F1 x F1 (Aa : aa) (Aa : aa)

b. Các cây hoa đỏ ở F2 có KG là AA hoặc Aa

Để biết các cây hoa đỏ ở F2 có KG thuần chủng hay không ta thực hiện phép lai phân tích.

Phép lai phân tích là đem lai cây có KH trội chưa biết KG với cây có KH lặn (aa) nếu

+ Fa đồng tính 100% hoa đỏ  cây hoa đỏ ở F2 là thuần chủng (AA)

AA x aa  Fa: 100% Aa: hoa đỏ

+ Fa phân tính 1 đỏ : 1 vàng  cây hoa đỏ F2 không thuần chủng (Aa)

Aa x aa  Fa: 1Aa : 1aa (1 đỏ : 1 vàng)

16 tháng 3 2019

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:

Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là 5/16 có tỉ lệ cao nhất.

Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là 15/64

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là 3/32

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.

Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1 = 7 kiểu hình.

(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).

11 tháng 3 2018

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:

Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là C 6 3 2 6 = 5 16  có tỉ lệ cao nhất.

Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là  C 6 2 2 6 = 15 64

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là  C 6 1 2 6 = 3 32

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.

Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1 = 7 kiểu hình.

(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).