K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2018

Choose the answer ( a, b, c, d ) to show the underlined part that needs correction in each of the following questions

1. My brother DOESN'T ( a) like POEAS(B) and HE(c) dosen't like carrots, TOO=> either (D)

2. Let's GETTING=> get some od these vegetables, SHALL WE?

3. MANY people PREFER watching tv THAN=> to READING BOOKS.

4. STAYING at home ALL DAY sounds BORINGLY=> boring to me

5. I'd like TO GO out and PLAYING=> play WITH my FRIENDS.

6. We USUALLY HELP OUR MOTHER ABOUT=> with the housework IN OUR FREE TIME

7. There IS FEWER=> less work in the evening THAN THERE is in the morning

8. Mr. Quang SOON GOT used to TRAVEL=> traveling TO WORK BY bicycle

9. The doctor SAYS you SHOULD spend only A SMALL PSRT OF YOUR FREE time TO PLAY=> playing video games.

10. FROM AT SEVEN in the morning UNTIL=> to four in the afternoon, tuan works IN THE FIELDS WITH HIS FATHER.

31 tháng 12 2019

Đáp án là D.

Other => others

Other + danh từ số nhiều = others

Câu này dịch như sau: Ở đất nước mình, mình phải học 9 môn học chính và sau đó có thể chọn một số môn khác

2 tháng 10 2018

Đáp án là D.

less => fewer

Vì less là so sánh hơn của little [ little + danh từ không đếm được ]

Few + danh từ số nhiều [ details] => so sánh hơn là fewer

Câu này dịch như sau: Anh của bạn nói theo phong cách thú vị hơn , mặc dù anh ấy đề cập ít chi tiết hơn

17 tháng 5 2018

Đáp án là D.

will arrive => arrives

Sau các trạng từ chỉ thời gian: as soon as/ before/ after/ when/ the moment không được dùng thì tương lai đơn mà phải dùng hiện tại đơn.

Câu này dịch như sau: Tôi muốn gặp anh ta khi anh ta đến. 

8 tháng 8 2019

Đáp án là A.

to swim => swimming

Cấu trúc: discourage sb from Ving [ ngăn cản ai làm việc gi]

Câu này dịch như sau: Tôi không muốn bơi khi tôi đặt chân vào vùng nước lạnh như băng.

7 tháng 3 2019

Đáp án C

“than” -> “to”. Cấu trúc “prefer doing st to doing st”: thích làm gì hơn làm gì

25 tháng 3 2017

Kiến thức: Cấu trúc “enough”

Giải thích:

Cấu trúc: be + adj + enough + to do sth: đủ… để làm gì

Sửa: B. enough young => young enough

Tạm dịch: Em trai tôi đủ trẻ để nhận học bổng của chính phủ.

Chọn B

28 tháng 6 2018

Đáp án C

Don’t let => not to let vì hai động từ nối với nhau bằng liên từ and phải dùng dạng cùng thì.

1 tháng 4 2017

C

Don’t let => not to let vì hai động từ nối với nhau bằng liên từ and phải dùng dạng cùng thì.

17 tháng 7 2018

Đáp án D

Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành (had gone) chỉ dùng khi nó xảy ra trước một mốc nào đó khác trong quá khứ. Việc đi lạc xảy ra trong khi đi mua sắm, chứ không phải việc mua sắm xảy ra trước, sau đó đi lạc sau, nên cần dùng thì quá khứ đơn, sửa thành “went”.

Dịch: Năm ngoái, em trai tôi bị lạc khi chúng tôi đang đi mua sắm.

22 tháng 8 2019

Đáp án D

Sửa “ had done” => “ were going”

Câu: When S +was/were V-ing, S + Ved: diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia ở Qúa khứ tiếp diễn) thì có hành động khác xen vào ( HĐ xen vào chia ở Qúa khứ đơn ).

Dịch: Năm ngoái, em trai tôi mất tích khi chúng tôi đang đi mua sắm.