K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Em hãy đọc bài hội thoại sau rồi hoàn chỉnh bản "message" bên dưới. A: Brown's Builders, good afternoon B: Good afternoon. I'd like to speak to Miss Dixon, please. A: I'm afraid she's not in the office at the moment. B: Can you give her a message for me? A: Yes, certainly. Who's calling please? B: My name is Peter Pike. Could you tell her that the time of the meeting has changed? A: Is that the meeting about the new house? B: No, about the new factory. A: I see. And...
Đọc tiếp

Em hãy đọc bài hội thoại sau rồi hoàn chỉnh bản "message" bên dưới.

A: Brown's Builders, good afternoon

B: Good afternoon. I'd like to speak to Miss Dixon, please.

A: I'm afraid she's not in the office at the moment.

B: Can you give her a message for me?

A: Yes, certainly. Who's calling please?

B: My name is Peter Pike. Could you tell her that the time of the meeting has changed?

A: Is that the meeting about the new house?

B: No, about the new factory.

A: I see. And when is it?

B: It's on Wednesday at half past eleven. It's in our main office. Ask her to go to room 21.

A: Right, I'll tell her.

B: And could you ask her to bring the photographs with her?

A: Which photos do you mean?

B: She'll know which ones. They're very important.

A: Don't worry, I'll tell her.

B: Thank you very much. Goodbye.

MESSAGE To: ............................................................

From: ............................................................

Meeting about: ...........................................................

Day: ...........................................................

Time: ..........................................................

Place: ..........................................................

Please take: .........................................................

1
21 tháng 5 2018

Em hãy đọc bài hội thoại sau rồi hoàn chỉnh bản "message" bên dưới.

A: Brown's Builders, good afternoon

B: Good afternoon. I'd like to speak to Miss Dixon, please.

A: I'm afraid she's not in the office at the moment.

B: Can you give her a message for me?

A: Yes, certainly. Who's calling please?

B: My name is Peter Pike. Could you tell her that the time of the meeting has changed?

A: Is that the meeting about the new house?

B: No, about the new factory.

A: I see. And when is it?

B: It's on Wednesday at half past eleven. It's in our main office. Ask her to go to room 21.

A: Right, I'll tell her.

B: And could you ask her to bring the photographs with her?

A: Which photos do you mean?

B: She'll know which ones. They're very important.

A: Don't worry, I'll tell her.

B: Thank you very much. Goodbye.

MESSAGE To: Miss Dixon

From: Peter Pike

Meeting about: the new factory

Day: Wednesday

Time: half past eleven

Place: main office, room 21

Please take: the photographs

21 tháng 5 2018

cảm ơn bn nhé hihi

VIII. Em hãy đọc đoạn văn sau rồi trả lời những câu hỏi bên dưới.           Prepared by Nguyen Viet Thuan - Duong Quang lower secondary school - Mi Hao - Hung YenBobbi Brown is a very busy man. He is 60 years old and he has thirteen jobs. He is a postman, apoliceman, a fireman, a taxi driver, a school-bus driver, a boatman, an ambulance man, an accountant, apetrol attendant, a barman, and an undertaker. Also, he and his wife, Magaret, have a shop and a smallhotel.Bobbi lives...
Đọc tiếp

VIII. Em hãy đọc đoạn văn sau rồi trả lời những câu hỏi bên dưới.
           Prepared by Nguyen Viet Thuan - Duong Quang lower secondary school - Mi Hao - Hung Yen
Bobbi Brown is a very busy man. He is 60 years old and he has thirteen jobs. He is a postman, a
policeman, a fireman, a taxi driver, a school-bus driver, a boatman, an ambulance man, an accountant, a
petrol attendant, a barman, and an undertaker. Also, he and his wife, Magaret, have a shop and a small
hotel.
Bobbi lives and works on the island of Gigha in the west of Scotland. Only 120 people live on Gigha
but in summer 150 tourists come by boat every day.
Every weekday Bobbi gets up at 6.00 and makes breakfast for the hotel guests. At 8.00 he drives the
island’s children to school. At 9.00 he collects the post from the boat and delivers it to all the house on the
island. He also delivers the beer to the island’s only pub. Then he helps Magaret in the shop.
He says: “Magaret likes being busy, too. We never have holidays and we don’t like watching televison.
In the evenings Magaret makes supper and I do the accounts. At 10.00 we have a glass of wine and then
we got to bed. Perhaps our life isn’t very exciting, but we like it.”
1. Where does Bobbi live?
2. How old is he?
3. How many jobs does he have?
4. What is his wife’s name?
5. How many people live on Gigha?
6. How do visitors come to Gigha?
7. What does Bobbi at 8 o’clock?
8. How many pubs are there on the island?
9. Do Bobbi family usually have holidays?
10. What does Bobbi’s wife do in the evening?

3
3 tháng 2 2022

1 Bobbi lives on the island of Gigha in the west of Scotland.

2 He is 60 years old.

3 He has thirteen jobs.

4 His wife’s name is Magaret.

5 Only 120 people live on Gigha.

6 Tourists come to Gigha by boat.

7 At 8.00 he drives the island’s children to school.

8 There are only one pub (Dấu hiệu: He also delivers the beer to the island’s only pub.)

9 Bobbi's family never has holidays.

10 In the evenings Bobbi's wife makes supper.

1 Bobbi lives and works on the island of Gigha in the west of Scotland. 

2 He is 60 years old 

3 13 

4 Magaret

5 120

6 150

7 At 8.00 he drives the island’s children to school.

8 1

9 No,they don't

10 In the evenings Magaret makes supper and I do the accounts. 

1 tháng 12 2019

Chọn đáp án: B

- Trong lượt thoại 1: "Chào thầy" đã không tuân thủ phương châm lịch sự.

Chào thầy giáo nhưng không có thưa gửi, nói trống không (thiếu từ nhân xưng và tình thái từ)

- Trong lượt thoại 2: Không tuân thủ phương châm quan hệ.

Thầy giáo hỏi "Đi đâu" thì A lại trả lời "Em làm bài tập rồi" → Nói lạc đề.

PHẦN I: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Người xưa đã dạy: Y phục xứng kì đức”. Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cảnh chung nơi công cộng hay toàn xã hội. Dù mặc đẹp đến đâu, sang đến đâu mà không phù hợp thì cũng chỉ làm trò cười cho thiên hạ, làm mình tự xấu đi mà thôi. Xưa nay, cải đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị,...
Đọc tiếp

PHẦN I: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Người xưa đã dạy: Y phục xứng kì đức”. Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cảnh chung nơi công cộng hay toàn xã hội. Dù mặc đẹp đến đâu, sang đến đâu mà không phù hợp thì cũng chỉ làm trò cười cho thiên hạ, làm mình tự xấu đi mà thôi. Xưa nay, cải đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị, nhất là phù hợp với môi trường. Người có văn hóa, biết ứng xử chính là người biết tự hòa mình vào cộng đồng như thế, không kể hình thức còn phải đi với nội dung, tức là con người phải có trình độ, có hiểu biết. Một nhà văn đã nói: “Nếu có có gái khen tôi chỉ vì bộ quần áo đẹp mà không khen tôi có bộ óc thông minh thì tôi chẳng có gì đáng hãnh diện". Chí li thay! Thế mới biết, trang phục hợp văn hóa, hợp đạo đức, hợp môi trường mới là trang phục đẹp. (Theo Giao tiếp đời thường. Băng Sơn)

Câu 3. (1,0điểm):Xác định đặc sắc của biện pháp tu từ và hiệu quả của nghệ thuật mang lại trong câu văn sau: “Thế mới biết, trang phục hợp văn hóa, hợp đạo đức hợp môi trường mới là trang phục đẹp"

Câu 4. (1.0 điểm) Em hãy nêu thông điệp mà em nhận được từ đoạn trích.

Em chỉ cần giúp câu 3 với câu 4 thôi

Cảm ơn!

0
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:“Cháu chiến đấu hôm nay”Câu 1: Hãy chép 5 câu thơ tiếp theo để hoàn thành đoạn cuối bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh.Câu 2: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Nêu xuất xứ của văn bản? Câu 3: Em hiểu thế nào là điệp ngữ? Chỉ ra điệp ngữ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên và cho biết đó là dạng điệp ngữ nào? Viết đoạn văn...
Đọc tiếp

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

“Cháu chiến đấu hôm nay”

Câu 1: Hãy chép 5 câu thơ tiếp theo để hoàn thành đoạn cuối bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh.

Câu 2: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Nêu xuất xứ của văn bản?

 

Câu 3: Em hiểu thế nào là điệp ngữ? Chỉ ra điệp ngữ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên và cho biết đó là dạng điệp ngữ nào? Viết đoạn văn khoảng 6-8 câu nêu tác dụng của việc sử dụng biện pháp điệp ngữ trên.

 Câu 4: Vì sao người cháu có thể nghĩ rằng cuộc chiến đấu của mình còn là “Vì tiếng gà cục tác. Ổ trứng hồng tuổi thơ”

Câu 5: Em cảm nhận được gì về hình ảnh người bà và tình bà cháu trong bài thơ.

Câu 6: Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản

1
4 tháng 12 2021

1. Thơ em lại tự xem trong SGK nhé!

2. 

Em tham khảo:

Bài thơ được viết trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ, in lần đầu trong tập “Hoa dọc chiến hào” (1968) của Xuân Quỳnh

3. Khái niệm điệp ngữ em cũng tự xem lại nhé!Em tham khảo:

 Biện pháp tu từ: điệp ngữ "Vì" và liệt kê những hình ảnh "tình yêu tổ quốc, xóm làng thân thuộc, bà, tiếng gà cục tác, ổ trứng hồng tuổi thơ"

Tác dụng: nhấn mạnh những mục đích và động lực để người lính vững chắc tay súng bảo vệ tổ quốc, đó là tình yêu tổ quốc, tình yêu xóm làng, tình yêu bà, tình yêu đối với những kỷ niệm tuổi thơ. Nhờ những biện pháp tu từ này mà động lực chiến đấu của người lính hiện lên vô cùng thiêng liêng và sâu sắc.

4. Vì người cháu chiến đấu vì bà, vì tuổi thơ cùng với bà

5. 

Em tham khảo:

Tình cảm bà cháu thật sâu đậm. Bà là người tần tảo, chịu thương, chịu khó chăm chút từng niềm vui nhỏ trong cuộc sống dù còn nhiều khó khăn. Bà cố gắng dành dụm, chắt chiu để dành từng con gà, quả trứng để mua cho cháu bộ quần áo mớiBà luôn chăm lo cho cháu dù cuộc sống có nhiều khó khăn. Còn người cháu thì luôn yêu thương và nhớ đến bà, biết ơn bà. Dù khi đi xa quê hương nhưng người cháu vẫn luôn nhớ đến bà, nhớ quê hương.

6. 

Em tham khảo:

Nội dung

Tiếng gà trưa đã gọi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình quê hương đất nước

Nghệ thuật

- Thể thơ 5 chữ tạo nên cách diễn đạt tình cảm tự nhiên

- Hình ảnh thơ bình dị, chân thực

- Sử dụng điệp từ

7 tháng 6 2021

Phương châm lịch sự 

“Chào thầy” 

Phương châm quan hệ 

Em làm bài tập r ạ đây là nói lạc đề

14 tháng 9 2021

- Phương châm hội thoại không tuân theo hội thoại là: “Phương châm về chất”

Sai chỗ thầy hỏi đi đâu mà bạn học sinh trả lời lại là làm bài tập

 

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:"Công cha như núi ngất trời".                                                                         (Ngữ văn 7- tập 1,  trang 35)Câu 1: Chép ba câu tiếp theo để hoàn chỉnh bài ca dao trên.Câu 2: Xác định chủ đề của bài ca dao em vừa chép. Bài ca dao là lời của ai nói với ai?Câu 3: Tìm và giải thích 1 từ  Hán Việt được sử dụng trong bài ca dao trênCâu 4: Chỉ ra biện phap tu...
Đọc tiếp

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

"Công cha như núi ngất trời".

                                                                         (Ngữ văn 7- tập 1,  trang 35)

Câu 1: Chép ba câu tiếp theo để hoàn chỉnh bài ca dao trên.

Câu 2: Xác định chủ đề của bài ca dao em vừa chép. Bài ca dao là lời của ai nói với ai?

Câu 3: Tìm và giải thích 1 từ  Hán Việt được sử dụng trong bài ca dao trên

Câu 4: Chỉ ra biện phap tu từ được sử dụng trong bài ca dao và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong việc diễn tả nội dung toàn bài.

Câu 5: Nêu nội dung bài ca dao. Qua đó, nhân dân ta muốn gửi gắm điều gì?

Câu 6: Hãy tìm và viết thêm ít nhất 2 bài ca dao cùng chủ đề.

Câu 7: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về bài ca dao.

1
10 tháng 10 2021

Em tham khảo:

Nguồn: Hoidap247

Câu 1:

 Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.

Núi cao, biển rộng, mênh mông,

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi 

Câu 2:

 Nói về tình cảm của mẹ cha, nuôi con rất nhiều vất vả.

Lời của người mẹ khi ru con, nói với con.

Câu 3:

Từ láy: mênh mông

Thuộc dạng từ láy toàn bộ.

Câu 4:

BPTT: So sánh

Nói về tình cảm của cha mẹ đói với những đứa con cao hơn núi, rộng hơn biển

Câu 5:

Nội dung: Nói về tình cảm của cha mẹ đói với những đứa con cao hơn núi, rộng hơn biển.

Qua đó, nhân dân mong chũng ta biết yêu thướng bố mẹ nhiều hơn, không quên công ơn chín chữ của cha mẹ

Câu 6:

1. Lên non mới biết non cao.

Nuôi con mới biết công lao mẹ, thầy. 

2. Chị ngã em nâng.

Câu 7:

Bài ca dao nói về tình cảm ra đình để cho người đọc có thể yêu quý và trân trọng người thân. Tình cảm gia đình được thể qua các câu ca dao, hát ru của người mẹ, người cha. Là những lời  của ông bà , cô bác  nói với những đứa con, đứa cháu Bài ca dao dùng các hình ảnh so sánh, ẩn dụ quen thuộc để bày tỏ tâm tình, nhắc nhở về công ơn sinh thành, nuôi nấng của cha mẹ, về tình mẫu tử và tình cảm anh em ruột thịt.

6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)LOOK OUT! (Chú ý)In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong...
Đọc tiếp

6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.

(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)

LOOK OUT! (Chú ý)

In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.

(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong tiếng Anh hằng ngày, chúng ta dùng a lot of.)

Jack: Look, there's a building with (1) many / some people outside. Turn left just before you get there.

Evie: I can't see (2) any / some people. There isn't (3) many / much light. Hey! What's that noise?

Jack: Nothing. There was (4) any / some rubbish in the road.

Evie: I hate this part of town. There aren't (5) a few/ many nice areas. Let's go north.

Jack: How (6) many / much fuel have we got? Only (7) a few / a little litres.

Evie: Oh no, listen. The police are chasing us now.

Jack: Let me drive. I know (8) a few/ a little tricks.

Mum: Jack, are you doing (9) any / many homework in there?

Jack: Er ... Yes. We're doing (10) a little/ much IT homework.

Evie: Jack! That's not true ...

Jack: Well, we're spending (11) a lot of/ a few time on the computer!

Evie: But we aren't doing (12) some / any work!

 

1
11 tháng 9 2023

1.some

2. any

3. much

4. some

5. many

6. much

7. a few

8. a few

9. any

10. a little

11. a lot of

12. any