K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Cấu tạo của thận gồm: 2. Nhịn đi tiểu lâu có hại vì: 3. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là: 4. Nước tiểu đầu được tạo thành ở: 5. Hệ bài tiết của nước tiểu gồm: 6. Cấu tạo của da gồm: 7. Sự tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở quá trình nào trong việc bài tiết nước tiểu 8. Cấu tạo của da gồm: 9. Lớp mỡ dưới da có vai trò gì? 10. Các tế bào của da thường...
Đọc tiếp

1. Cấu tạo của thận gồm:

2. Nhịn đi tiểu lâu có hại vì:

3. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:

4. Nước tiểu đầu được tạo thành ở:

5. Hệ bài tiết của nước tiểu gồm:

6. Cấu tạo của da gồm:

7. Sự tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở quá trình nào trong việc bài tiết nước tiểu

8. Cấu tạo của da gồm:

9. Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?

10. Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là của:

11. Nhờ đâu không thấm nước?

12. Lớp biểu bì của da bao gồm:

13. Bộ phân phân thụ cảm của cơ quan thính giác là:

14. Khi bị viễn thị cần đeo kính vì

15. Cận thị bẩm sinh là do:

16. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là:

17. Các bệnh lấy qua đường tình dục là:

18. Vai trò chủ yếu của Vitamin D:

19. Cấu tạo tai gồm:

20. Người cận thị thường mang kính có đặc điểm:

21. Hóoc môn có tác dụng kích thích sự sản suất tinh trùng ở nam là

22. Các hoạt động nào có thể bị lây nhiểm HIV

23. Cơ sở khoa học của việc uống đủ nước:

24. Khoang tai giữa thông với nhau nhờ:

25. HIV/AIDS lây truyền qua các con đường nào?

26. Cận thị là?

Mọi người giúp e vs ạ, e đang cần sự trợ giúp, làm ơn giúp e vs

3
10 tháng 5 2018

3. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là: Thận.

4. Nước tiểu đầu được tạo thành ở: Cầu thận.

5. Hệ bài tiết của nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

8. * Da có cấu tạo gồm 3 lớp, từ ngoài vào trong có:

+ Lớp biểu bì có tầng sừng và tầng tế bào.
+ Lớp bì gồm thụ quan, dây thần kinh, tuyên mồ hôi, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu, tuyến nhờn.
+ Lớp mỡ.

9. Vai trò: Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời lạnh.

12. Lớp biểu bì gồm có tầng sừng và tầng tế bào.

17. Các bệnh lây qua đường tình dục là:

+ Bệnh lậu

+ Bệnh giang mai,....

21. Hóoc môn có tác dụng kích thích sự sản suất tinh trùng ở nam là: FSH.

22. Các hoạt động có thể bị lây nhiểm HIV:

+ Quan hệ tình dục xâm nhập mà không có dụng cụ bảo vệ với người nhiễm HIV.

+ Tiêm chích ma tuý chung kim tiêm.

+ Người mẹ mắc bệnh HIV cho con bú,....

24. Khoang tai giữa thông với nhau nhờ có vòi nhĩ nên bảo đảm áp suất hai bên màng nhĩ được cân bằng.

25. Các con đường lây nhiễm HIV/ AIDS là :
- Qua quan hệ tình dục,
- Qua truyền máu và tiêm chích ma túy.
- Qua nhau thai (mẹ mắc bệnh truyền cho con qua nhau thai).

26. Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.

(Còn lại bạn tự làm nhé)

10 tháng 5 2018

1. Cấu tạo của thận gồm:

+ Thận gồm 2 vùng: vùng ngoài cùng là phần vỏ (có màu hồng tới đỏ hay đỏ sẫm) dày khoảng 7 – 10mm, vùng kế tiếp là phần tủy là một khoang rỗng được gọi là bể thận hay tháp thận.

2. Nhịn đi tiểu lâu có hại vì:

Dẫn đến những loại bệnh hại như:

+ Viêm khuẩn đường tiết niệu

+ Sỏi thận

+ Suy thận

+ Tiểu buốt, tiểu gắt.

+ Gây vô sinh.

6. Cấu tạo của da gồm:

Lớp biểu bì gồm

- Tầng sừng

- Tầng tế bào sống

Lớp bì: là mô liên kết dàn hồi.

- Thụ quan với dây thần kinh.

- Tuyến nhờn

- Cơ dựng lông

- Tuyến mồ hôi

- Mạch máu

Lớp mỡ dưới da: Mô mỡ với mạch máu và dây thần kinh

7. Sự tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở quá trình nào trong việc bài tiết nước tiểu:

+ Quá trình lọc máu ở cầu thận.

10. Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là của:

+ Lớp sắc tố.

11. Nhờ đâu không thấm nước?

+ Nhờ cái gì mà không thấm nước???

14. Khi bị viễn thị cần đeo kính vì

- Người bị viễn thị phải đeo kình mặt lồi ( kính hội tụ - kính lão ) để kéo ảnh của vật từ phía sau về đúng màng lưới.

15. Cận thị bẩm sinh là do:

+ Do yếu tố di truyền, cha mẹ cận thị thì con cũng bị cận thị.

16. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là:

- Sản xuất ra hoocmon.

18. Vai trò chủ yếu của Vitamin D:

- Làm tăng cường khả năng hấp thụ Canxi và Photphat ở đường ruột

19. Cấu tạo tai gồm:

Tai được chia ra: Tai ngoài, tai giữa và tai trong.

- Tai ngoài gồm vành tai có nhiệm vụ hứng sóng âm, ống tai hướng sóng âm. Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi màng nhĩ (có đường kính khoảng 1cm).

- Tai giữa là một khoang xương, trong đó có chuỗi xương tai bao gồm xương búa, xương đe và xương bàn đạp khớp nhau. Xương búa dược gắn vào màng nhĩ, xương bàn đạp áp vào một màng giới hạn tai giữa với tai trong (gọi là màng cửa bầu dục - có diện tích nhỏ hơn màng nhĩ 18-20 lần).

- Khoang tai giữa thông với hầu nhờ vòi nhĩ nên bảo đảm áp suất 2 bên màng nhĩ được cân bằng.

20. Người cận thị thường mang kính có đặc điểm:

- Kính có mặt lõm - kính phân kỳ để làm giảm độ hội tụ cho ảnh lùi về đúng võng mạc.

23. Cơ sở khoa học của việc uống đủ nước:

- Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh.

Mình nối tiếp câu trả lời của bạn Anh Bị Ngốc nha! Chúc bạn thi tốt! ^^

10 tháng 2 2022

em tk:

Lớp màng lọc của thận nhân tạo đc chế tạo mô phỏng cấu trúc bộ phận nào của hệ bài tiết nước tiểu?

 Vách mao mạch cầu thận

Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?

 Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong (cân bằng nội môi).

10 tháng 2 2022

Nước tiểu đầu:

+Nồng độ các chất hòa tan: loãng
+Chất cặn bã: ít
+Các chất dinh dưỡng: nhiều

Nước tiểu chính thức:

+Nồng độ các chất hòa tan: đặc
+Chất cặn bã: nhiều
+Các chất dinh dưỡng: ít

10 tháng 3 2022

Tham khảo:

Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

- Trong đó, cơ quan quan trọng nhất là thận. Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ  phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp  bể thận.

10 tháng 3 2022

tham khảo

Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu : - Hệ bài tiết nước tiểu gồm : thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

Câu 1. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm        A. Thận và ống đái                                   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái               C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.        D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, daCâu 2. Phản xạ có điều kiện:A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể    B. Có tính bẩm sinh , được...
Đọc tiếp

Câu 1. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

        A. Thận và ống đái                                   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái       

        C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

        D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Câu 2. Phản xạ có điều kiện:

A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể    

B. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

C. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể

D. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

Câu 3. Chức năng của hệ thần kinh là gì?

       A. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể   

       B. Giám sát các hoạt động, thông báo cho não bộ hoạt động của các cơ quan trong cơ thể

       C. Điều hòa nhiệt độ, tuần hoàn, tiêu hóa

       D. Sản xuất tế bào thần kinh

Câu 4. Hạt sắc tố da có trong cấu trúc nào của da?

A. Lông                     B. Lớp mỡ                  C. Tầng tế bào sống    D. Thụ quan

Câu 5. Tuyến dưới đây không phải là tuyến nội tiết

         A. Tuyến yên                                                       C. Tuyến giáp                                                      

         B. Tuyến ruột                                                      D. Tuyến tụy

 Câu6. Chức năng chung của 2 loại hoóc môn insulin và glucagôn là

         A. Điều hoà sự trao đổi nước của tế bào              C. Điều hoà lượng glucôzơ trong máu

         B. Điều hoà sự phát triển cơ, xương                     D. Điều hoà hoạt động sinh dục

Câu 7. Những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản:

         A. Xuất tinh lần đầu ở nam                                C. Xuất tinh và hành kinh lần đầu

         B. Hành kinh lần đầu ở nữ                                 D. Hay ngủ mơ.

Câu 8. Vì sao luật giao thông quy định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông?

        A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não.                               

        B. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não.

        C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống.                       

        D. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian.

4
13 tháng 5 2021

Câu 1. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

        A. Thận và ống đái                                   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái       

        C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

        D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Câu 2. Phản xạ có điều kiện:

A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể    

B. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

C. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể

D. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

Câu 3. Chức năng của hệ thần kinh là gì?

       A. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể   

       B. Giám sát các hoạt động, thông báo cho não bộ hoạt động của các cơ quan trong cơ thể

       C. Điều hòa nhiệt độ, tuần hoàn, tiêu hóa

       D. Sản xuất tế bào thần kinh

Câu 4. Hạt sắc tố da có trong cấu trúc nào của da?

A. Lông                     B. Lớp mỡ                  C. Tầng tế bào sống    D. Thụ quan

Câu 5. Tuyến dưới đây không phải là tuyến nội tiết

         A. Tuyến yên                                                       C. Tuyến giáp                                                      

         B. Tuyến ruột                                                      D. Tuyến tụy

 Câu 6. Chức năng chung của 2 loại hoóc môn insulin và glucagôn là

         A. Điều hoà sự trao đổi nước của tế bào              C. Điều hoà lượng glucôzơ trong máu

         B. Điều hoà sự phát triển cơ, xương                     D. Điều hoà hoạt động sinh dục

Câu 7. Những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản:

         A. Xuất tinh lần đầu ở nam                                C. Xuất tinh và hành kinh lần đầu

         B. Hành kinh lần đầu ở nữ                                 D. Hay ngủ mơ.

Câu 8. Vì sao luật giao thông quy định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông?

        A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não.                               

        B. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não.

        C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống.                       

        D. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian.

Câu 1. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

        A. Thận và ống đái                                   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái       

        C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

        D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Câu 2. Phản xạ có điều kiện:

A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể    

B. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

C. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể

D. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập

Câu 3. Chức năng của hệ thần kinh là gì?

       A. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể   

       B. Giám sát các hoạt động, thông báo cho não bộ hoạt động của các cơ quan trong cơ thể

       C. Điều hòa nhiệt độ, tuần hoàn, tiêu hóa

       D. Sản xuất tế bào thần kinh

Câu 4. Hạt sắc tố da có trong cấu trúc nào của da?

A. Lông                     B. Lớp mỡ                  C. Tầng tế bào sống    D. Thụ quan

Câu 5. Tuyến dưới đây không phải là tuyến nội tiết

         A. Tuyến yên                                                       C. Tuyến giáp                                                      

         B. Tuyến ruột                                                      D. Tuyến tụy

 Câu 6. Chức năng chung của 2 loại hoóc môn insulin và glucagôn là

         A. Điều hoà sự trao đổi nước của tế bào              C. Điều hoà lượng glucôzơ trong máu

         B. Điều hoà sự phát triển cơ, xương                     D. Điều hoà hoạt động sinh dục

Câu 7. Những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản:

         A. Xuất tinh lần đầu ở nam                                C. Xuất tinh và hành kinh lần đầu

         B. Hành kinh lần đầu ở nữ                                 D. Hay ngủ mơ.

Câu 8. Vì sao luật giao thông quy định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông?

        A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não.                               

        B. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não.

        C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống.                       

        D. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian.

Câu 1.a. Bài tiết là gì? Nêu vai trò của bài tiết đối với cơ thể.b. Kể tên và cho biết sản phẩm bài tiết chủ yếu của mỗi cơ quan trong hệ bài tiết.c. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?Câu 2.a.      Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?b.      Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?Câu 3. a.      Nêu các tác nhân gây...
Đọc tiếp

Câu 1.

a. Bài tiết là gì? Nêu vai trò của bài tiết đối với cơ thể.

b. Kể tên và cho biết sản phẩm bài tiết chủ yếu của mỗi cơ quan trong hệ bài tiết.

c. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?

Câu 2.

a.      Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?

b.      Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?

Câu 3.

a.      Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu, cho biết các tác nhân đó gây hại như thế nào và giải thích.

b.      Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại và giải thích cơ sở khoa học của mỗi biện pháp.

Câu 4.

a.      Nêu cấu tạo và chức năng của da.

b.      Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?

c.      Tại sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc?

d.      Trình bày phản ứng của da khi trời quá nóng hay quá lạnh và giải thích vì sao da có phản ứng như vậy.

Câu 5.

a.      Kể tên một số bệnh ngoài da. Trình bày nguyên nhân và các phòng tránh các bệnh đó.

b.      Đề xuất các biện pháp rèn luyện và bảo vệ da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.

Câu 6.

a.      Hệ thần kinh bao gồm những bộ phận nào? Nêu thành phần cấu tạo và chức năng của mỗi bộ phận.

b.      Nêu vị trí, chức năng của: Tủy sống, dây thần kinh tủy, trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não.

Câu 7.

a.      Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.

b.      So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động.

Câu 8. Trình bày thí nghiệm

a.      Tìm hiểu chức năng của tủy sống: Quy trình? Kết quả? Kết luận? Nêu chức năng của chất trắng và chất xám trong tủy sống.

b.      Tìm hiểu chức năng của rễ tủy.

c.      Tìm hiểu chức năng của tiểu não (chim bồ câu hoặc ếch).

Câu 8. Giải thích một số hiện tượng sau:

a.      Bác sĩ thường khuyên mọi người nên uống 1,5-2 lít nước 1 ngày.

b.      Người khiếm thị có thể đọc được và viết được chữ nổi.

c.      Nhiều người sau khi tắm nắng (tắm biển) một vài ngày, da thường bị đen đi.

d.      Người say rượu đi đứng không vững, dễ ngã.

e.      Khi bị tổn thương đại não trái sẽ làm tê liệt các phần thân bên phải và ngược lại.

f.       Những người bị chấn thương sọ não do tai nạn hoặc tai biến thường bị mất trí nhớ, bị liệt hoặc mất khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ.

4

Câu 1.

a. Bài tiết là gì? Nêu vai trò của bài tiết đối với cơ thể.

 Bài tiết là hoạt động của cơ thể lọc và thải các chất cặn bã do quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể tạo ra (CO2, nước tiểu, mồ hôi…) hoặc 1 số chất được đưa vào cơ thể quá nhiều có thể gây hại cho cơ thể (các ion, thuốc …).

- Vai trò của hệ bài tiết:

+ Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài.

+ Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định →​hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.

 

b. Kể tên và cho biết sản phẩm bài tiết chủ yếu của mỗi cơ quan trong hệ bài tiết.

+ Phổi → O2

+ Da → Mồ hôi

+  Thận → Nước tiểu

 

c. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?

- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Trong đó, cơ quan quan trọng nhất là thận.

4 tháng 3 2021

Câu 2:

a.

* Sự hình thành nước tiểu gồm các quá trình sau:

- Quá trình lọc máu và tạo ra nước tiểu đầu diễn ra ở cầu thận.

- Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, H2O và các ion còn cần thiết như Na+, Cl-….

Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã (axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion thừa (H+, K+...)

Cả hai quá trình này đểu diễn ra ở ống thận và kết quả là biến nước tiểu đầu thành nước tiểu chính thức.

b. 

 Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng

 

 

mấy bạn giúp mình 9 câu này với ạ, mình cảm ơn nhiều lắm :3Câu 1: Nêu các sản phẩm thải chủ yếu và cơ quan thực hiện bài tiết? bài tiết đóng vai trò như thế nào trong cơ thể sống? Nêu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu? Bài tiết nước tiểu gồm những quá trình nào? Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Vì sao không nên nhịn tiểu lâu?Câu 2: da có những chức năng gì?...
Đọc tiếp

mấy bạn giúp mình 9 câu này với ạ, mình cảm ơn nhiều lắm :3
Câu 1: Nêu các sản phẩm thải chủ yếu và cơ quan thực hiện bài tiết? bài tiết đóng vai trò như thế nào trong cơ thể sống? Nêu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu? Bài tiết nước tiểu gồm những quá trình nào? Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Vì sao không nên nhịn tiểu lâu?

Câu 2: da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện được chức năng đó?

Câu 3: Nêu cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh? xác định vị trí và chức năng của trụ não, tiểu não, não Trung gian? xác định vị trí và thành phần của não bộ?

Câu 4: Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? Lấy ví dụ?

Câu 5 cấu tạo của mắt? Nêu rõ hậu quả của bệnh đau mắt hội và cách phòng tránh?

Câu 6: cấu tạo và chức năng của da?

Câu 7: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết? nêu tính chất và vai trò của hoocmon

Câu 8: Phân biệt bệnh bazodo với bệnh bướu cổ do Thiếu Iốt?

Câu 9: xác định vị trí và vai trò của tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, và tuyến trên thân.

 

0
Mô tả cấu tạo thận nhân tạo. Thận nhân tạo có chức năng là gì? Nếu bệnh nhân bị suy thận không được lọc máu bằng thận nhân tạo thì điều gì sẽ xảy ra? Thành phần cơ bản quan trọng nhất của thận nhân tạo là gì? Thành phần đó đã mô phỏng cấu trúc của bộ phận nào trong hệ bài tiết của người ? Bài viết trên có nhắc đến cầu thận.Em hãy dự đoán xem cầu thận là thành phần cấu tạo của cơ quan...
Đọc tiếp

Mô tả cấu tạo thận nhân tạo. Thận nhân tạo có chức năng là gì? Nếu bệnh nhân bị suy thận không được lọc máu bằng thận nhân tạo thì điều gì sẽ xảy ra?

Thành phần cơ bản quan trọng nhất của thận nhân tạo là gì? Thành phần đó đã mô phỏng cấu trúc của bộ phận nào trong hệ bài tiết của người ?

Bài viết trên có nhắc đến cầu thận.Em hãy dự đoán xem cầu thận là thành phần cấu tạo của cơ quan nào trong hệ bài tiết của người ?

Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?

Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào? Nước tiểu chính thức được hình thành ở đâu?

Dự đoán xem nước tiểu chính thức sau khi được hình thành được dẫn đi đâu ?

7
25 tháng 2 2017

Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào? Nước tiểu chính thức được hình thành ở đâu?

*Khác nhau:

- Nước tiểu đầu:

+ Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.

+Chứa ít các chất cặn bã và chất độc hơn.

+ Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng.

- Nước tiểu chính thức:

+ Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn.

+ Chứa nhiều các chất cặn bã và chất độc hơn.

+ Gần như không còn chứa chất dinh dưỡng.

* Nước tiểu đầu được hình thành ở cầu thận.

27 tháng 2 2017

1. Mô tả: nó là lớp màng lọc, mô phỏng cấu trúc của vách mao cầu thận. Phía trong lớp màng này là máu động mạch cua cơ therevs áp lực cao nhờ sự hỗ trợ của máy bơm. Phía ngoài màng là dung dịch nhân tạo đc pha chế giống hệt huyết tương

Chức năng: là một máy lọc máu thay cho những ng bị suy thận. Sự chênh lệch nồng độ giữa phía trong màng và phía ngoài màng giúp các chất thải trong máu khuếch tán sang dung dịch và đc lọc sạch lại qua tĩnh mạch về cơ thể

Nếu bệnh nhân bị suy thận không được lọc máu bằng thận nhân tạo thì: bệnh nhân suy thận có thể chết sau vài ngày do nhiễm độc của những chất thải của chính cơ thể mình

20 tháng 3 2017

Chọn đáp án: C

Giải thích: Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái và ống đái.

4 tháng 5 2019

Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái

Thận là quan trọng nhất vì nó có chức năng lọc máu tạo ra nước tiểu để duy trì ổn định nồng độ các chất trong máu

Các đơn vị chức năng: cầu thận, nâng cầu thận, ống thận

16 tháng 3 2017

2.

* Sự hình thành nước tiểu gồm các quá trình sau:

- Quá trình lọc máu và tạo ra nước tiểu đầu diễn ra ở cầu thận.

- Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, H20 và các ion còn cần thiết như Na, CU.

- Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã (axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion thừa (H , K ,...)

=> Cả hai quá trình này đểu diễn ra ở ống thận và kết quả là biến nước tiểu đầu thành nước tiểu chính thức.

* Nước tiểu đầu và máu khác nhau như sau:

- Nước tiểu đầu: được tạo thành ở cầu thận. Ở đây có quá trình lọc máu để tạo thành nước tiểu đầu. Vì vậy, ở nước tiểu đầu không có các tế bào máu và prôtêin.

- Máu: có chứa các tế bào máu và prôtêin.

- Nước tiểu đầu:

+ Nồng độ các chất hoà tan loãng hơn

+ Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn

+ Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng

- Nước tiểu chính thức :

+ Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc hơn

+ Chứa nhiều các chất cặn bã và các chất độc hơn

+ Gần như không còn chứa chất dinh dưỡng

* Sự thải nước tiểu : Nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml, đủ áp lực gây cảm giác buôn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài.

16 tháng 3 2017

1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào?Cấu tạo của thận?

- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

- Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận; mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.

- Mỗi một đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là một búi mao mạch máu), nang cầu thận (thực chất là một cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận), Ống thận.

28 tháng 4 2022

Tham khảo:

 Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. – Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận; mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.

Lớp đáy nằm trong cùng của biểu bì, đây là nơi các tế bào keratinocyte được sản sinh; lớp tế bào gai có tác dụng sản sinh chất sừng; lớp hạt là nơi quá trình sừng hóa bắt đầu, các tế bào sản sinh ra hạt nhỏ, chúng di chuyển lên trên, biến đổi thành chất sừng và lipid biểu bì; lớp bóng bị các tế bào ép nhẹ khiến ...

28 tháng 4 2022

TK----Câu 1: – Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. – Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận; mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.-----------------------------------------------câu2:Da được cấu tạo bởi 3 lớp gồm: lớp biểu bì (Epidermis) bao phủ bên ngoài cơ thể, lớp da thật hay còn gọi là lớp trung bì (Dermis) nằm sâu bên dưới là nền tảng phát triển của các chất khác và cuối cùng là lớp mô hay còn gọi là lớp hạ bì (Subcutaneous Hypodermis) là lớp màng mở có nhiệm vụ bảo vệ các bộ phận bên trong ...