to know(learn) the ropes
to take a hit
to have a go at so
Mấy bạn giúp mình dịch mấy thành ngữ này ra được ko
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn nên đến nha sĩ
Bạn nên đi khám bác sĩ
Bạn nên đi ngủ sớm
Ban nên tâp thể dục buổi sáng thường xuyên
Bạn không nên uống nước lạnh
Bạn nên đến nha sĩ.
Bạn nên đi khám bác sĩ.
Bạn nên đi ngủ sớm.
Bạn nên tập thể dục buổi sáng thường xuyên.
Bạn không nên uống nước lạnh
I have a lot of things to do every day. Often I don't have enough time to do everything I have to do. One reason for this (1) is that when people ask (2) for help, I often volunteer. I know that I shouldn't volunteer so much; I should just (3) know to do the few things that I really want to do, then I could do these things better and could (4) do more time, I want to learn (5) how to play the piano, but in (6) order to do this, I should practice every day, or at least a (7) many times a week. I want to (8) learn an English cause, but it would take me five evenings a week to go class. I wish I could go (9) somewhere out of the city to spend the weekends. May be my New Year's resolution should be to work less and to enjoy (10) myself more!
Học sinh ngày nay có nhiều cơ hội để tham gia vào các hoạt động sau khi học. Một số sinh viên ở lại trường và chơi các môn thể thao như bóng đá, bóng rổ và bóng chày. Những môn thể thao giúp họ không chỉ thư giãn bản thân mà còn cải thiện sức khỏe của họ. Các sinh viên khác tham gia các câu lạc bộ âm nhạc và kịch nghệ. Họ thực hành chơi nhạc cụ hoặc diễn tập cho một ngày. Học sinh thích các hoạt động xã hội tham gia Hội Chữ thập đỏ. Các thành viên của xã hội này biết cách làm đầu tiên AIDS. Họ sẵn sàng đi đến vùng sâu vùng xa để giúp đỡ người nghèo và người tàn tật vào những ngày tháng của mình ra
chủ đề: Bạn làm gì vào một ngày học bình thường?
Bài tập :
Như bạn đã biết, tôi là một sinh viên, vì vậy tôi đi đến trường vào thứ hai đến thứ bảy. Mỗi ngày, tôi có bữa ăn sáng và đi học lúc 6 giờ bằng xe đạp. Tôi phải mất khoảng 15 phút để đến đó. Tại 7:00, bài học đầu tiên bắt đầu. Sau hai bài học, chúng tôi có một thời gian nghỉ ngơi. Chúng tôi thường chơi, trò chuyện hoặc ăn đồ ăn nhẹ với nhau. Sân trường lúc đó là rất ồn ào và đông đúc. Thời gian nghỉ kết thúc lúc 8:45. Sau đó, chúng tôi có một hoặc nhiều bài học. Chúng tôi về nhà lúc 11 giờ. Vào buổi chiều, chúng tôi thường có thể dục, Toán, tiếng Anh hoặc văn học. Trong thể dục, chúng ta thường tìm hiểu để làm bài tập. Trong Toán học, chúng ta thường làm rất nhiều bài tập môn Toán khó. Họ thực sự rất khó khăn cho chúng ta làm. Trong tiếng Anh, chúng ta thường học nói tiếng Anh, đọc sách tiếng Anh và từ vựng tiếng Anh. Trong văn học, chúng ta thường tìm hiểu để viết essies(ko hiểu) Sau một ngày học, tôi mệt mỏi nhưng tôi rất hạnh phúc vì tôi có thể học được rất nhiều điều tốt đẹp ở trường.
1. If we (have) _have_ a yacht, we (sail) __will sail__ the seven seas.2. If he (have) __has__ more time, he (learn) __will learn__ karate.3. If they (tell) __tell__ their father, he (be) __will be__ very angry.4. She (spend) __will spend__ a year in the USA if it (be) _is___ easier to get a green card.5. If I (live) ___live_ on a lonely island, I (run) _will run___ around naked all day.6. We (help) __will help__ you if we (know) __know__ how.7. My brother (buy) _will buy___ a sports car if he (have) __has__ the money.8. If I (feel) __feel__ better, I (go) __will go__ to the cinema with you.9. If you (go) __go__ by bike more often, you (be / not) won't be so flabby.10. She (not/talk) __won't talk__ to you if she (be) _is___ mad at you.
Đọc bài văn sau. Viết lỗi cần chữa lại vào khoảng trống đầu dòng. Dòng nào không có lỗi thì đánh dấu V.
1. .....bỏ the....... Children in Vietnam go to the school when they are
2. .....V..... 6 years old. From 6 to 11 they are in primary schools.
3. ....bỏ are...... In primary schools they are learn how to solve
4. ....V........ problems. They have Maths, Vietnamese and
5. ....how to........ Literature. They learn to draw, sing, dance
6. .....V....... and speaking English, too.
7. ....go........ From 11 to 17 boys and girls in Vietbam goes to
8. ....V........ secondary schools. In secondary schools thay have
9. .....how to....... a lots of subjects. They learn to study by themselves.
10. .....V....... In Vietnam the children do not go to school on
11. ..staying.......... Sunday. They like to stay at school all of day. They
12. ...having......... love to have lunch with their friends. Sometimes
13. .....V....... they go to a picnic with their teachers. Each day
14. .....V....... at school is a happy day for them.
Mùa hè năm ngoái, tôi đến bãi biển Nha Trang, bãi biển Vũng Tàu. Nhưng tôi thích bãi biển Nha Trang hơn là bãi biển Vũng Tàu. Sau kỳ thi, tôi đã đi biển bởi gia đình. Nha trang là một bãi biển tuyệt vời. Tôi đã đi Nha Trang bằng tàu hỏa. Ôi chúa ơi. Thật là một chuyến đi khủng khiếp! Tôi xuống tàu lúc hai giờ rưỡi, tôi lên ga xe lửa lúc mười một giờ rưỡi. Nhưng tôi rất vui với những ngày ở Nha Trang. Ngày hôm sau, tôi thức dậy lúc sáu giờ. Tôi đã đi đến nhà hàng cho bữa ăn sáng và uống cà phê để không mệt mỏi khi đi chơi. Tiếp theo, tôi đến bến cảng để đi đến đảo. Sau đó, con tàu đi đến hòn đảo, Tất cả mọi người trong tàu đều bị sốc mong đợi cha tôi, bạn của cha tôi, người du lịch. Trong khoảng cách, tôi đi biển. Nước biển tươi mát. Ở dưới đáy biển, chúng ta có thể thấy san hô. Nó thật đẹp. Tiếp theo, tôi đến các hòn đảo khác để thăm và quay trở lại bến cảng trước khi trở về khách sạn. Trong khách sạn, tôi nghỉ ngơi 30 phút trước khi ăn tối. Buổi tối, tôi đi xe máy dọc theo bãi biển để đi tham quan thành phố Nha Trang. Thật là một chuyến đi tuyệt vời! Tôi hạnh phúc sau chuyến đi. Chuyến đi sẽ giúp tôi học tốt.
Mùa hè năm ngoái, tôi đến bãi biển Nha Trang, bãi biển Vũng Tàu. Nhưng tôi thích bãi biển Nha Trang hơn là bãi biển Vũng Tàu. Sau kỳ thi, tôi đã đi biển bởi gia đình. Nha trang là một bãi biển tuyệt vời. Tôi đã đi Nha Trang bằng tàu hỏa. Ôi chúa ơi. Thật là một chuyến đi khủng khiếp! Tôi xuống tàu lúc hai giờ rưỡi, tôi lên ga xe lửa lúc mười một giờ rưỡi. Nhưng tôi rất vui với những ngày ở Nha Trang. Ngày hôm sau, tôi thức dậy lúc sáu giờ. Tôi đã đi đến nhà hàng cho bữa ăn sáng và uống cà phê để không mệt mỏi khi đi chơi. Tiếp theo, tôi đến bến cảng để đi đến đảo. Sau đó, con tàu đi đến hòn đảo, Tất cả mọi người trong tàu đều bị sốc mong đợi cha tôi, bạn của cha tôi, người du lịch. Trong khoảng cách, tôi đi biển. Nước biển tươi mát. Ở dưới đáy biển, chúng ta có thể thấy san hô. Nó thật đẹp. Tiếp theo, tôi đến các hòn đảo khác để thăm và quay trở lại bến cảng trước khi trở về khách sạn. Trong khách sạn, tôi nghỉ ngơi 30 phút trước khi ăn tối. Buổi tối, tôi đi xe máy dọc theo bãi biển để đi tham quan thành phố Nha Trang.
Thật là một chuyến đi tuyệt vời! Tôi hạnh phúc sau chuyến đi. Chuyến đi sẽ giúp tôi học tốt.
1. Know/learn the ropes: to know or learn how to do something, especially a job = Nắm vững tình hình điều kiện, làm quen việc, nắm được mấu chốt vấn đề.
2. Take a hit:
Meaning 1: to suffer damage or loss: chịu thiệt hại, tổn thất.
Meaning 2: to be criticized: bị phê bình, bị chỉ trích.
3. a) Have a go at someone: chỉ trích gay gắt ai đó.
b) Have a go at something: cố gắng làm gì.