trộn lẫn dd A chứa naoh và dd B chứa ba(oh)2 chưa biết nồng độ theo những thể tích bằng nhau thu được dd C. lấy 100ml dd C đêm trung hòa bằng dd h2so4 2m thì vừa hết 14ml và thu được 2.33g kết tủa. xác định nồng độ mol của dd A và B. cần thêm bao nhiêu ml dd B vào 10ml dd A cho ở trên để trung hòa vừa đủ 7,6ml dd hcl 2m.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
gọi số mol của NaOH = x , Ba(OH)2 = y . số mol OH- = x + 2y
pt : H+ + OH- → H2O
nH+ =2. 0,035. 2=0,14 mol = x+ 2y
khối lượng kết tủa = mSO42- + mBa2+ = 96.0.07 + 137.y= 9,32 =>y=0,02 => x= 0,1
nồng độ tự tính.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) \(2NaOH+H2SO4--->Na2SO4+2H2O\) (1)
\(Ba\left(OH\right)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O\)
nBaSO4 = 18,64/233 = 0,08 mol
nH2SO4 cần dùng = 0,07 . 2 = 0,14 mol
- Theo PTHH (2): nH2SO4 = 0,08 mol
=> nH2SO4 (1) = 0,14 - 0,08 = 0,06 mol
=> nBa(OH)2 = nH2SO4 (2) = 0,08 mol
=> CM Ba(OH)2 = 0,08/ 0,2 = 0,4M
=> nNaOH = nH2SO4 (1) = 0,12 mol
=> CM NaOH = 0,12/0.2 = 0,6M
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi nồng độ mol của \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) và \(Ba\left(OH\right)_2\) lần lượt là x;y(mol)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2-->2Fe\left(OH\right)_3+3BaSO_4\\ H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2-->BaSO_4+2H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3-t^o->Fe_2O_3+3H_2O\)
Ta có: \(0,1x.160+\left(0,1y-0,004\right).233=4,925\)
Mặt khác \(0,3x=\left(0,1y-0,004\right)\)
Giải hệ ta được x;y
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Để có được 300ml dung dịch A thi phải cần mỗi dung dịch axit là 100ml
=> tổng n H+= ( 0,1.2 + 0,2 + 0,3 ). 0,1 = 0,07 mol
Ở dung dịch B có tổng n OH− = 0,49.V mol
rõ ràng dung dịch thu được pH = 2 => dư H^+ = 0,01. ( 0,3 + v ) mol (1)
phản ứng : H+ +OH− → H2O
theo phản ứng thì nH+ dư = 0,07 - 0,49.V (2) từ 1 và 2 => 0,07 - 0,49.V = 0,01. ( 0,3 + v )
=> V = 0,134 lit
=> Đáp án D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) $CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
b) $n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$m_{Cu(OH)_2} = 0,1.98 = 9,8(gam)$
c) $n_{NaOH} = 2n_{CuSO_4} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
PTHH: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\\m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)