K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2017

a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.

b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

Giải

a) Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy

PTHH: : FexOy + yCO ------> xFe + yCO2

Số mol Fe là



29 tháng 1 2019

a/

mFe=22,4g

=> mO = 32-22,4=9,6g

Gọi công thức oxit sắt: FexOy

x:y=(22,4:56):(9,6:16)=2:3

=> CT: Fe2O3.

b/

nO=nC=nCO2=(9,6:16)=0,6mol

nCaCO3 =nCO2=0,6mol

=> mCaCO3 =0,6.100=60g

9 tháng 2 2023

a) Gọi CTHH của oxit sắt là $Fe_2O_n$

$Fe_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} 2Fe +nCO_2$

$n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56} = 0,2(mol)$

$\Rightarrow n_{Fe_2O_n} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,2(mol)$

$M_{oxit} = 56.2 + 16n = \dfrac{32}{0,2}=160$

Suy ra : n = 3

Vậy oxit cần tìm là $Fe_2O_3$

b) $n_{CO_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} = 0,6(mol)$

$CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,6(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,6.100 = 60(gam)$

28 tháng 2 2021

a, PT: \(MO+CO\underrightarrow{t^o}M+CO_2\)

Ta có: \(n_{MO}=\dfrac{7,2}{M_M+16}\left(mol\right)\)

\(n_M=\dfrac{5,6}{M_M}\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{MO}=n_M\) \(\Rightarrow\dfrac{7,2}{M_M+16}=\dfrac{5,6}{M_M}\)

\(\Rightarrow M_M=56\left(g/mol\right)\)

⇒ M là Fe.

Vậy: Oxit kim loại đó là FeO.

b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_M=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)

Bạn tham khảo nhé!

19 tháng 12 2021

\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\ 4CO+Fe_3O_4\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4CO_2\\ V\text{ì}:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{4}\Rightarrow Fe_3O_4d\text{ư}\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{3}{4}.0,2=0,15\left(mol\right)\\ n_{Fe_3O_4\left(d\text{ư}\right)}=0,1-\dfrac{0,2}{4}=0,05\left(mol\right)\\ m_{r\text{ắn}}=m_{Fe_3O_4\left(d\text{ư}\right)}+m_{Fe}=0,05.232+0,15.56=20\left(g\right)\)

30 tháng 1 2018

a) CTTQ của oxit sắt : FexOy

ta có : 56x+16y=160(g/mol)

=>56x<160=>x<2,85

=>x=1,2

* nếu x=1 => y=6,5 => vô lí

* nếu x=2 => y=3 => FexOy :Fe2O3

b) Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)

nFe2O3 =0,2(mol)

theo (1) : nH2SO4=3nFe2O3=0,6(mol)

=>mdd H2SO4=294(g)

=> V=257,9(ml)

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loạiBài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất...
Đọc tiếp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

0
9 tháng 3 2018

Đáp án đúng : A

10 tháng 7 2018

Chọn đáp án A

Quy A về Cu, Al, Fe và O || [O] + H2SO4 → SO42– + H2O nO = nH2SO4 = 0,17 mol.

H2 + [O] → H2O (trừ Al2O3) nAl2O3 = (0,17 - 0,08)/3 = 0,03 mol nAl = 0,06 mol.

||► Rắn gồm 0,03 mol Al2O3 và Fe2O3 nFe2O3 = (6,66 - 0,03 × 102)/160 = 0,0225 mol

nFe = 0,045 mol nCu = (8,14 - 0,06 × 27 - 0,045 × 56 - 0,17 × 16)/64 = 0,02 mol.

nO/oxit sắt = 0,17 - 0,09 - 0,02 = 0,06 mo Fe : O = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 Fe3O4

moxit sắt = 0,015 × 232 = 3,48(g) chọn A.

22 tháng 12 2021

a) Fe2O3 + 3CO --to--> 3CO2 + 2Fe

b) Theo ĐLBTKL: mFe2O3 + mCO = mCO2 + mFe

=> mCO2 = 16+8,4 - 11,2 = 13,2(g)

c)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)

VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)

Số phân tử CO2 = 0,3.6.1023 = 1,8.1023

22 tháng 12 2021

\(a,Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\\ b,BTKL:m_{Fe_2O_3}+m_{CO}=m_{Fe}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=16+8,4-11,2=13,2(g)\\ c,n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3(mol)\\ V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ \text{Số phân tử }CO_2:0,3.6.10^{23}=1,8.6.10^{23}\)

7 tháng 2 2018

Đáp án : B

m H 2 S O 4 = 98g => mdd sau = 103,6g

=>  n H 2 O t h ê m = 0,2 mol => nO(oxit) = 0,2 mol

Khi cho Fe + HCl : n H 2 = 0,15 mol = nFe

=> nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4

=> Fe3O4