Khi phân tích 6g chất A chứa CHO thu được 2,4g C, 0,4g H . Xác định công thức A biết 6g chất A có chứa 6,022x10^22 phân tử A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{6-2,4-0,4}{16}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1:2:1
=> CTDGN: CH2O
\(n_{H_2O} = \dfrac{10,8}{18} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow n_H = 2n_{H_2O} = 1,2(mol)\\ \Rightarrow n_C = \dfrac{6-1,2}{12} = 0,4(mol)\\ n_C : n_H = 0,4: 1,2 = 1 : 3\\ CTPT\ A: (CH_3)_n\\ M_A = (12 + 3)n = 30 \Rightarrow n = 2\\ A: C_2H_6\)
Gọi công thức hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
mO = mA – (mC + mH) = 0,3 - (0,01.12 + 0,02.1) = 0,16(g)
⇒ nO = = 0,01(mol)
nC : nH : nO = 0,01 : 0,02 : 0,01 = 1 : 2 : 1
⇒ công thức phân tử (CH2O)n
Ta có: mA = 30n = 60 ⇒ n = 2
⇒ Công thức phân tử của A là C2H4O2
- Đốt cháy A thu CO2 và H2O, A có 2 nguyên tố.
→ A chứa C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
Ta có:\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
⇒ x:y = 0,4:1,2 = 1:3
→ A có CTPT dạng (CH3)n ( n nguyên dương)
Mà: MA < 40
\(\Rightarrow\left(12+1.3\right)n< 40\Rightarrow n< 2,67\)
⇒ n = 1 (loại vì không thỏa mãn hóa trị của C)
n = 2 (tm)
Vậy: CTPT của A là C2H6.
- A không làm mất màu dd Br2.
Gọi công thức của A là C x H y O z
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O
Vậy m C trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
m H trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C 3 H 8 O