K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 7 2016

Giúp từng này thôi á :
She has studies computer science since last year. => Cô ấy học máy tính từ năm ngoái  Thì HTHT 
=> Nghĩa là cô ấy học từ năm ngoái nhưng bây giờ vẫn tiếp diễn và có thể gián đoạn
She was studying I meet her last year.=> Cô ấy dang học khi tôi gặp cô ấy năm ngoái ( Thì quá khứ tiếp diễn )
=> Cô ấy đang làm việc đó lúc có 1 hành động khác xen vào 
She (never) studies this lesson because she doesn't like it. => Cô ấy không bao giờ học bài này vì cô ấy không thích nó => HTĐ
=> Cô ấy ko thích đó là chuyện sở thích thói quen nên dùng HTĐ
She has never studied this lesson before.=> Cô ấy không học bài này trc đó => HTHT
=> Hành động xảy ra trong khóa khứ mà vẫn còn có trong hiện tại để lại kết quả trong hiện tại
She has (never) studied this lesson again.=> Cô ấy chẳng bao giờ học bài lại => HTHT
=> Hành động này xảy ra cho đến tận bây giờ nên dùng HTHT
She (never) studied this lesson last months.=> Cô ấy không học bài này tháng trước
=> Hành động trong khóa khứ và đã kết thúc nên dùng quá khứ đơn 
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday => CÔ ấy không học bài này cho đến hôm trước 
Mình nghĩ cái này phải là hadn't studied vì nó đã chấm dứt ở khóa khứ ta nên dùng Khóa khứ hoàn thành
Chúc bạn học tốt !

 

5 tháng 7 2016

mk đang lm đến câu cuối tự nhiên bấm hủy

toi công nãy h mk lm hu hu hu

5 tháng 7 2016

She has studies computer science since last year.

  • Thì hiện tại hoàn thành
  • Dấu hiệu: since last year

She was studying when I meet her last year.

  • Thì quá khứ tiếp diễn
  • Dấu hiệu: when I meet her last year.

She (never) studies this lesson because she doesn't like it.

  • Thì hiện tại đơn
  • Dấu hiệu: she doesn't like it.

She has never studied this lesson before.

  • Thì hiện tại hoàn thành
  • Dấu hiệu: before

She has (never) studied this lesson again.

  • Thì hiện tại hoàn thành
  • Dấu hiệu: again

She (never) studied this lesson last months.

  • Thì quá khứ đơn
  • Dấu hiệu: last months

She hasn't (never) studied this lesson until yesterday.

  • Thì hiện tại hoàn thành
  • Dấu hiệu: until yesterday
5 tháng 7 2016

Thanks nhìu

5 tháng 7 2016

a/

1)Cô đã nghiên cứu khoa học máy tính từ năm ngoái.

2)Cô đang học, tôi gặp nhau vào năm cuối cùng của cô.

3)Cô không bao giờ học bài học này bởi vì cô ấy không thích nó.

4)Cô chưa bao giờ học bài học này trước.

5)Cô chưa bao giờ học bài học này nữa.

6)Cô không bao giờ học bài học này hồi tháng trước.

7)Cô ấy đã không bao giờ học bài học này cho đến ngày hôm qua.

 

b/

1.Thì hiện tại đơn

2.Thì hiện tại tiếp diễn

3.thì hiện tại đơn

4.thì hiện tại đơn

5.thì hiện tại tiếp diễn

6.thì hiện tại đơn

7.thì hiện tại tiếp diễn

7/ Mình không hiểu câu này, mong bạn thông cảm

 

5 tháng 7 2016

Bé à, câu hỏi Ngoại ngữ thì cưng sang bên môn Tiếng Anh đặt câu hỏi nhé, đây là trang Sinh sợ mọi người không giúp được ! 

5 tháng 7 2016

Dạ, E biết rồi tại e đang xem minh sinh học nên lỡ gửi câu hỏi ở đây, e đã gửi ở trang Tiếng Anh rồi

5 tháng 7 2016

Cô ấy có khoa học nghiên cứu máy tính từ năm ngoái.
Cô ấy đang học tôi gặp nhau vào năm cuối cùng của cô.
Cô ấy (không bao giờ) nghiên cứu bài học này bởi vì cô ấy không thích nó.
Cô ấy chưa bao giờ học bài học này trước.
Cô ấy đã (không bao giờ) đã nghiên cứu bài học này một lần nữa.
Cô ấy (không bao giờ) đã nghiên cứu bài học này tháng trước.
Cô ấy đã không (không bao h ) nghiên cứu bài học này cho đến ngày hôm qua.

b,đây là thì hiện tại hoàn nhé.

5 tháng 7 2016

hoàn thành nhé..(mik viết thiếu)

6 tháng 7 2016

a) 

She has studies computer science since last year. => Cô ấy đã học khoa học máy tính từ năm trước.
She was studying I meet her last year. => Cô ấy đang học khi tôi gặp cô ấy năm trước,
She (never) studies this lesson because she doesn't like it.=> Cô ấy (chưa) học bài học này vì cô ấy không thích nó.
She has never studied this lesson before. =>  Cô ấy chưa từng học bài đó trước đây,
She has (never) studied this lesson again. =>  Cô ấy đã (không) học lại bài học này.
She (never) studied this lesson last months. => Cô ấy đã (không) học bài này vào những tháng trước.
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday. => Cô ấy chưa từng học bài này cho tới hôm qua.

b) 

She has studies computer science since last year. => Thì hiện tại hoàn thành.
She was studying I meet her last year. => Thì quá khứ tiếp diễn.
She (never) studies this lesson because she doesn't like it. => Thì hiện tại đơn.
She has never studied this lesson before. => Thì hiện tại hoàn thành.
She has (never) studied this lesson again. =>  Thì hiện tại hoàn thành.
She (never) studied this lesson last months. => Thì quá khứ đơn.
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday. => Thì hiện tại hoàn thành. 

c) 

She has studies computer science since last year. (Do dấu hiệu là "since")
She was studying I meet her last year. (Do 2 việc này xảy ra cùng lúc và hành động thứ nhất thì xảy ra trước khi "tôi đến" )
She (never) studies this lesson because she doesn't like it. (Câu này là câu thường .... xét nghĩa)
She has never studied this lesson before. (Do dấu hiệu là "before" ở cuối)
She has (never) studied this lesson again. (Do từ "again"=lần nữa => hoạt động trước đã xảy ra ít nhất 1 lần)
She (never) studied this lesson last months. (Do dấu hiệu "last" ) 
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday. (Do dấu hieeuk "until" )

 

Ý kiến ngoài : Tớ thấy 1 số chỗ có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được.

7 tháng 7 2016

a/ cô ấy đã học tin học kể từ năm ngoái.

cô ấy đã đang học khi tôi gặp cô ấy năm ngoái. ( hình như là thiếu when đó bn)

cô ấy không bao giờ học bài học này bì cô ấy không thích nó.

cô ấy không bao giờ học bài học này trước đây.

cô ấy không bao giờ học bài này 1 lần nữa.

cô ấy chưa bao giờ học bài này tháng trước.

cô ấy (chỗ này mk chưa hiểu lắm bn à, hasn't thì không có có never đâu) bài học này mãi đến ngày hôm qua.

b/ những từ gạch chân là thì hiện tại hoàn thành.

c/ vì: 1. thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

2. thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.

3. thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng thời gian không rõ ràng.

4. thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại.

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA!!!

 

5 tháng 7 2016

a/ Cô có khoa học nghiên cứu máy tính từ năm ngoái.
Cô đang học tôi gặp nhau vào năm cuối cùng của cô.
Cô (không bao giờ) nghiên cứu bài học này bởi vì cô ấy không thích nó.
Cô chưa bao giờ học bài học này trước khi.
Cô đã (không bao giờ) đã nghiên cứu bài học này một lần nữa.
Cô (không bao giờ) đã nghiên cứu bài học này tháng trước.
Cô đã không (chưa) đã nghiên cứu bài học này cho đến ngày hôm qua.

b/ Thì Hiện tại hoàn thành

c/ Vì các từ đó chia theo các dấu hiệu ở hiện tại hoàn thành 

5 tháng 7 2016

Mình nghĩ zậy hình như câu 2 hk phải HTHT

4 tháng 7 2016

1/ She has studied computer science since last year.

2/ She was studying when I meet her last year.

3/ She (never) studies this lesson because she doesn't like it.

4/ She has (never) studied this lesson again.

5/ She (never) studied this lesson last months.

6/ She hasn't (never) studied this lesson until yesterday.

7/ She has (never) studied this lesson before.

4 tháng 7 2016

 

1/ She has studied computer science since last year.

2/ She hasn't studied I met her last year.

3/ She has never studied this lesson because she doesn't like it.

4/ She has never studied this lesson again.

5/ She didn't studied this lesson last months.

6/ She didn't study this lesson until yesterday.

7/ She has never studied this lesson before.

22 tháng 10 2021

She hasn't smoked since last year