c1 khi nhúng thuỳ tím vào dung dịch axit ,dung dịch bazơ thì sảy ra hiện tượng j
c2 phát biểu định nghĩa dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà
c3 nêu sản phẩm thu được khi tiến hành điện phân nước sục khí SO2 vào nước
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Độ tan của NaCl ở 25 độ C là 36 gam, nghĩa là:
100 gam \(H_2O\) hòa tan được 36 gam NaCl:
Suy ra với 80 gam \(H_2O\) sẽ hòa tan được: \(\dfrac{36}{100}.80=28,8\left(g\right)\)
Ta có: \(24\left(g\right)< 28,8\left(g\right)\Rightarrow\) dung dịch NaCl chưa bão hòa
Cần thêm khối lượng NaCl để dung dịch được bảo hòa:
\(28,8-24=4,8\left(g\right)\)
Bài1:
a,Vì dd A là dd bazo nên làm cho quỳ tím đổi thành màu xanh
b,\(n_{Na_2O}=\dfrac{21,7}{62}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,35 0,7
\(\Rightarrow C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,7}{0,4}=1,75M\)
Bài 2:
a,\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3 0,15
⇒ a=mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
b,\(V_{HCl}=\dfrac{0,3}{1,5}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{320}{80}=4\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\) \(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{4\cdot98}{320+480}\cdot100\%=49\%\)
Dung dịch sau p/ứ làm quỳ tím hóa đỏ
gì mà 4 mol SO3 lận z
nSO3=4(mol)
PTHH: SO3 + H2O -> H2SO4
mH2O=480(g) => mddH2SO4=mSO3 + mH2O=800(g)
nH2SO4=nSO3=4(mol) => mH2SO4=392(g)
=> C%ddH2SO4= (392/800).100=49%
=> QUỲ TÍM HÓA ĐỎ LÈ LÈ NÈ
1)
S = m Na2SO4 / m H2O .100 = 7,2/80 .100 = 9(gam)
C% Na2SO4 = S/(S + 100) . 100% = 9/109 . 100% = 8,26%
2)
a)m dd HNO3 = D.V = 50.1,25 = 62,5 gam
b) m HNO3 = 62,5.40% = 25(gam)
c) n HNO3 = 25/63 (mol)
=> CM HNO3 = (25/63) / 0,05 = 7,94M
d)
n HNO3 = 0,2.0,25 = 0,05(mol)
mdd HNO3 40% = 0,05.63/40% = 7,875 gam
Vdd HNO3 40% = 7,875/1,25 = 6,3 ml
=> V nước = 200 -6,3 = 193,7 ml
Pha chế :
Chuẩn bị 7,875 gam dd HNO3 40% vào cốc
Thêm từ từ 193,7 ml nước vào cốc,khuấy đều
Đáp án A.
(a) Sai, Xenlulozơ trinitrat có chứa 14,14% nitrơ.
(b) Sai, Glixerol là những hợp chất hữu cơ đa chức.
(e) Sai, Đốt cháy hoàn toàn đipeptit có chứa Glu hoặc Lys thì không thu đượ mol CO2 và H2O bằng nhau.
(g) Sai, Isopropylamin là amin bậc một
- Hiện tượng: Nước bromine mất màu và xuất hiện kết tủa trắng do phenol phản ứng với nước bromine tạo thành sản phẩm thế 2,4,6 – tribromophenol ở dạng kết tủa màu trắng.
Phương trình hoá học:
Câu 1 :
- Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ
- Dung dịch bazo làm quỳ tím hóa xanh
Câu 2 :
– Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
– Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
Câu 3 : \(2H_2O\underrightarrow{^{^{dp}}}2H_2+O_2\)\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)Câu 1 :
Cho vào dung dịch axit thì quỳ tím hóa đỏ
Cho vào dung dịch bazo thì quỳ tím hóa xanh
Câu 2 :
Dung dịch bão hòa là dung dịch không có khả năng hòa tan thêm chất tan
Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có khả năng hòa tan thêm chất tan
Câu 3 :
$2H_2O \xrightarrow{đp} 2H_2 + O_2$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$