K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 6 2018

Tương lai được xem là một thuật ngữ mô tả sự kiện một đoạn thời gian sau khi thay đổi, và trái ngược quá khứ.  Có thể nói tương lai là ngày mai, mai mốt,...Tương lai còn được hiểu là khái niệm về thời gian sau này, khi mà con người đã đạt đến mức khoa học kĩ thuật tối đa.

TK mình nha!!!!!!

11 tháng 6 2018

Theo mk : Tương lai là cái mình sắp phải đối diện !

31 tháng 3 2021

-CT thì tương laio tiếp diễn"

(+) S + will + be + Ving.

(-) S + will not (= won’t) + be + Ving.

(?) Will + S + be + Ving ?
Won’t + S + be + Ving

-Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai

Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai

Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

-Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn:

Có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
  • At this time tomorrow

 

31 tháng 3 2021

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

I, cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn:
1 diễn tả sự việc hoặc hành động sẽ đang xảy ra song song với một thời điểm hoặc sự việc, hành động khác trong tương lai
 2 diễn tả tương lai sẽ xảy ra nhưng người nói không nhấn mạnh để chú ý 
3 hỏi về kế hoạch dự định của người khác đặc biệt là khi người nói muốn nhờ hoặc yêu cầu một việc gì

 

II,cấu trúc

(+) S+will+be+V_ing
(-) S+ won't+be+V-ing
(?) Will+S+V_ing

14 tháng 7 2017

ngọc trai

14 tháng 7 2017

có ngọc

26 tháng 8 2015

S + tobe + going to + V

S + tobe not + going to + V

Tobee + S + going to + V

28 tháng 12 2021

I want to be a translator in the future

28 tháng 12 2021

I want to be a translator in the future.

hok tốt!

16 tháng 11 2017

0,5 = 5/10 = 1/2 vậy ta có sơ đồ 

Số lớn : [----0,5---][----0,5---]

Số bé  : [----0,5---]

Số lớn là : 0,5 x 2 = 1

Số bé là : 0,5 x 1 = 0,5 

         Đáp số : Số lớn 1

                        Số bé  0,5

30 tháng 9 2021

trả lời :

I. ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. 

II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

- Cấu Trúc:

S + will +  V(nguyên thể)

- Trong đó: 

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Will: trợ động từ
  • V(nguyên mẫu): động từ ở dạng nguyên mẫu

- Lưu ý

I will = I'll      He will = He'll  She will = She'll     It will = It'll
They will = They'llWe will = We'llYou will = You'll 

- Eg:

  • will help her take care of her children tomorrow morning.
    (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
  • He will bring you a cup of tea soon.
    (Anh ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

- Cấu Trúc

S + will not + V(nguyên mẫu)

=> Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

- Lưu ý:

  • will not = won’t

- Eg:

  • won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
  • They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

- Cấu Trúc:

Will + S + V(nguyên mẫu)

- Trả lời: 

  • Yes, S + will./ No, S + won’t.

=> Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

- Eg:

  • Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
    Yes, I will./ No, I won’t.
  • Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
    Yes, they will./ No, they won’t.
  • III CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

    Cách Sử Dụng Vi dụ
    - Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
    • Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
    • will come back home to take my document which I have forgotten.  (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
    - Diễn tả một dự đoán không có căn cứ
    • I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
    • She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
    - Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
    • I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
    • Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
    - Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
    • If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
    • If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

    IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

    - Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

  • In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
  • - Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

  • Think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
  • Perhaps: có lẽ
  • Probably: có lẽ
  • ^HT^
2 tháng 10 2021

Thank yêu very mịch.😘

10 tháng 9 2016

Đặt:    xy=15228

    (x+6)y=15510

=>xy+6y=15510

Ta có:xy+6y-xy=282

                   6y=282

                     y=47

=>x=15228:47=324

8 tháng 9 2016

Đặt:    xy=15228

    (x+6)y=15510

=>xy+6y=15510

Ta có:xy+6y-xy=282

                   6y=282

                     y=47

=>x=15228:47=324

24 tháng 7 2021

1. Câu khẳng định

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + will +  be + N/Adj

S + will +  V(nguyên thể)

Lưu ý

will = ‘ll

Ví dụ

She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.)

You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.)

I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu anh.)

No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.)

   

2. Câu phủ định

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + will not + be + N/Adj

S + will not + V(nguyên thể)

Lưu ý

will not = won’t

Ví dụ

– She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai)

– We won’t be friends anymore. (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.)

– I won’t bring champagne to the party tonight. (Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu.)

– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

3. Câu nghi vấn

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

Q: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will

     No, S + won’t

Q: Will + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S + will.

      No, S + won’t.

Ví dụ

Q: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)

Yes, I     A: No, I won’t (Không, anh sẽ không có ở nhà)

Q: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?)

  A: Yes, he will (Có, cậu ấy sẽ ở lại)

Q: Will you come back? (Anh có quay lại không?)

  A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại)

Q: Will he go to the post office to take the parcel for you? (Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?)

  A: No, he won’t (Không, cậu ấy sẽ không)

> Tổng hợp: Các thì trong tiếng anh

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Trạng từ chỉ thời gian

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra

– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

– perhaps: có lẽ

– probably: có lẽ

– Promise: hứa

III. CHỨC NĂNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Ví dụ

Phân tích

Ví dụ 1:

– I miss my mom. I (drop)………by her house on the way to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm)

A. drop  B. dropped  C. will drop

Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước: Nhớ mẹ => nên quyết định sẽ đến thăm mẹ vào ngày mai

à  Động từ chia ở thì Tương lai đơn

à Chọn đáp án C

Chức năng 1

Thì tương lai đơn diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

Ví dụ 2:

–………you (open) ………the door for me please? (Bạn có thể vui lòng mở cửa dùm mình được không?)

A. Do………open

B. Did………open

C. Will ………open

Đề nghị ai đó l àm gì

à Sử dụng thì Tương lai đơn

à Chọn đáp án C

Chức năng 2

Thì tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ 3:

– I promise I (take) ……… you to the water park when I’m not occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh)

A. will take

B. take

C. not use

Lời hứa là sẽ làm cho ai đó điều gì à  Động từ chia ở thì Tương lai đơn

à Chọn đáp án A

Chức năng 3

Thì tương lai đơn được dùng cho lời hứa hẹn

25 tháng 7 2021

Câu khẳng định S+will+Vbare

Câu phủ định S+will+not+V0 nếu muốn ghi nhanh thì will not còn thể ghi là won't

Câu hỏi Will+S+V0? nếu đề mà có chữ won't thì công thức là Won't+S+V0? chắc bạn cx chx hiểu đâu để mik ghi vd nhớ là phải có dấu chấm hỏi đó nếu ko là bị trừ điểm đó

có chữ Will thì sẽ hỏi là Will you...?

chúc bn hc tốt

còn won't thì sẽ hỏi là Won't you...?

2 tháng 12 2017

Đánh

Động từ  

làm cho đau, cho tổn thương bằng tác động của một lực lên cơ thể

đánh cho mấy roi

bị sét đánh

giơ cao đánh khẽ (tng)

Đồng nghĩa: đả

làm cho (kẻ địch) bị tổn thất hoặc huỷ diệt bằng vũ khí, vũ lực

đánh giặc

Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán

gõ vào làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc tiếng báo hiệu

đánh cồng

đánh trống khua chiêng (tng)

xát, xoa làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra

đánh răng

đánh vảy cá

đánh phấn tô son

làm cho thành vật có hình dáng nhất định bằng tác động của lực đập vào vật liệu bằng kim loại đã được nung đỏ

đánh con dao

đánh chiếc nhẫn vàng hai chỉ

làm cho có trạng thái nhất định bằng cách khuấy mạnh cho đều

đánh trứng

đánh kem

đánh tiết canh

đánh phèn lọc nước

làm cho thành vật có hình dáng hoặc trạng thái nhất định bằng cách quấn, xe hoặc gài chung lại

đánh thừng

đánh tranh lợp nhà

làm cho trở thành có hình dáng hoặc trạng thái nhất định bằng cách đào, vun, xới

đánh luống để trồng khoai

đánh rơm thành đống

gõ hoặc xát vào làm cho dụng cụ phát huy tác dụng

đánh diêm châm đèn

(Khẩu ngữ) đánh máy (nói tắt)

bài viết được đánh thành nhiều bản

vung, đưa mạnh tay theo một hướng nào đó

hai tay đánh theo nhịp bước

đánh tay lái cho xe rẽ trái

chơi có được thua trong một cuộc chơi thường có dùng đến tay

đánh bóng bàn

đánh cờ tướng

đưa hoặc chuyển quân bài, quả bóng, thường bằng động tác của tay, để đối thủ phải đối phó lại

đánh con bài chủ

đánh nhẹ quả bóng vào góc bàn

làm cho súc vật hoặc các phương tiện vận tải di chuyển đến nơi khác dưới sự điều khiển trực tiếp của mình

đánh xe ngựa

đánh xe vào ga ra

đào cây cối lên để chuyển đi nơi khác

cái cây to được đánh nguyên cả gốc

làm cho nội dung thông tin được truyền đi

đánh điện

đánh thư về cho gia đình

làm cho người, động vật phải chịu tác động của một chất độc hại hoặc của tà thuật

đánh thuốc độc

đánh bả chuột

làm cho sa vào lưới, bẫy để bắt

đánh cá

đánh bẫy

đánh chông

làm cho trở thành cái, điều mà lẽ ra không phải như thế

loại một nhưng bị đánh xuống loại hai

từ biểu đạt một hành vi, một hoạt động do sơ suất, không may mà xảy ra

đánh rơi tập tài liệu xuống đất

nhỡ tay đánh vỡ cái bát

Đồng nghĩa: làm

diễn ra một hành vi, một hoạt động nào đó một cách có ý thức

đánh lạc hướng

đánh thông tư tưởng

(Khẩu ngữ) diễn ra một hành vi cụ thể thuộc sinh hoạt hằng ngày, như ăn, ngủ, mặc, v.v.

đánh chiếc quần đùi đi giữa phố

đánh liền một lúc bốn bát cơm

đánh một giấc đến sáng

Đồng nghĩa: đả

làm cho phải gánh chịu (thường nói về khoản tiền thuế)

đánh thuế tiêu thụ đặc biệt

(sự việc) làm phát sinh đột ngột một tiếng động hoặc một trạng thái nào đó

cửa đóng đánh rầm

tiếng roi đập xuống đánh đét một cái