K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 5 2018

Gọi số bé là a, số lớn là b, ta có:

a) a.b = 216 mà a = \(\frac{2}{3}\)b nên \(\frac{2}{3}\)b . b = 216

b2= 216 :\(\frac{2}{3}\)

b2= 216 .\(\frac{3}{2}\)

b2= 324

b = 18

b)a+ b2 = 637 mà a = \(\frac{2}{3}\)b nên ( \(\frac{2}{3}\). b)2 + b2 = 637

\(\frac{2}{3}\). b .\(\frac{2}{3}\). b + b2 = 637

\(\frac{4}{9}\). b2 + b2 = 637

\(\frac{4}{9}\)b+ b2 . 1 = 637

(\(\frac{4}{9}\)\(\frac{9}{9}\)). b2 = 637

\(\frac{13}{9}\). b2 = 637

b2 = 637 ; \(\frac{13}{9}\)

b2= 637 . \(\frac{9}{13}\)

b2 = 441

b = 21

Gọi hai số cần tìm là a,b

Theo đề, ta có: a/3=b/5=k và a^2+b^2=132

=>a=3k; b=5k

a^2+b^2=132

=>9k^2+25k^2=132

=>k^2=132/34

=>k^2=66/17

Th1: k=căn 66/17

=>\(a=3\sqrt{\dfrac{66}{17}};b=5\sqrt{\dfrac{66}{17}}\)

Th2: \(k=-\sqrt{\dfrac{66}{17}}\)

=>\(a=-3\sqrt{\dfrac{66}{17}};b=-5\sqrt{\dfrac{66}{17}}\)

25 tháng 10 2017

Bấm vô đây:

Câu hỏi của Nguyễn Minh Huy - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath

28 tháng 1 2015

de the ma ns kho

72+32=58

(tong binh phuong la : a2+b)

ket qua bai nay la 58

Gọi 2 số cần tìm là a và b 

Ta có tỉ số giữa chúng là 2/4 

\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{4}\)

Và tổng bình phương của chúng là 117 => \(a^2+b^2=117\) 

nên ta có: \(\dfrac{a^2}{4}=\dfrac{b^2}{16}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: 

\(\dfrac{a^2}{4}=\dfrac{b^2}{16}=\dfrac{a^2+b^2}{4+16}=\dfrac{117}{20}=5,85\)

Ta có: 

\(\dfrac{a^2}{4}=5,85\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=\sqrt{23,4}\\a=-\sqrt{23,4}\end{matrix}\right.\)

\(\dfrac{b^2}{16}=5,85\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}b=\sqrt{93,6}\\b=-\sqrt{93,6}\end{matrix}\right.\)

18 tháng 9 2021

Gọi hai số cần tìm lần lượt là a và b

Tỷ số của hai số là \(\frac{5}{7}\Rightarrow a:b=\frac{5}{7}\) (1)

Theo đề ra, ta có: Tổng các bình phương của chúng bằng 4736 \(\Rightarrow a^2+b^2=4736\) (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:

\(\hept{\begin{cases}a:b=\frac{5}{7}\\a^2+b^2=4736\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{5y}{7}\\\left(\frac{5y}{7}\right)^2+y^2=4736\end{cases}}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\pm40\\y=\pm56\end{cases}}\)

10 tháng 8 2017

công thức 

Các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số

1. Cách giải chung

Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.

Bước 2. Tìm tổng số phần bằng nhau

Bước 3. Tìm số bé và số lớn (Có thể tìm số lớn trước hoặc tìm sau và ngược lại)

Số bé = (Tổng : số phần bằng nhau) x số phần của số bé (Hoặc Tổng - số lớn)

Số lớn = (Tổng: số phần bằng nhau) x số phần của số lớn (Hoặc tổng - số bé)

Bước 4. Kết luận đáp số

(Học sinh có thể tiến hành thêm bước thử lại để kiểm chứng kết quả)

2. Trường hợp đặc biệt

Đề bài nhiều bài toán lại không cho dữ kiện đầy đủ về tổng và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:

  • Thiếu (ẩn) tổng (Cho biết tỉ số, không cho biết tổng số)
  • Thiếu (ẩn) tỉ (Cho biết tổng số, không cho biết tỉ số)
  • Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo tổng (tỉ) mới tìm số ban đầu.

Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản.

3. Bài tập

Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.

Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?

Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

Bài 4. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.

Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?

Bài 6: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở

Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó.

Bài 8: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

Bài 9: Một miếng vườn hình chữ nhật, có chu vi 200 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn?

Bài 10: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 11: Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.

Bài 12: Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.

Bài 13: Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 10. Tìm 2 số đó.

Bài 14: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 15: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.

Bài 16: Trung bình cộng của 2 số là 440. Nếu ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm 2 số đó.

Bài 17: Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.

Bài 18: Tìm hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.

Bài 19: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó số 52 ta được số mới. Tổng của số mới và số đó bằng 5304.

Bài 20: Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó.

Nội dung trên chỉ thể hiện một phần hoặc nhiều phần trích dẫn. Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về Các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng để xem.

Tải vềXem trực tuyến