K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

STTQuốc gia / lãnh thổDân sốThời điểm thống kê% so với dân số thế giớiNguồn ước tính
-Thế giới7.583.935.440Tháng 12, 2017100%CIA World Factbook ước tính
001 Trung Quốcn21,409,773,089Tháng 12, 201718,47%CIA World Factbook ước tính
002 Ấn Độ1,339,813,071Tháng 12, 201717,86%CIA World Factbook ước tính
003 Hoa Kỳ324,559,699Tháng 12, 20174,34%CIA World Factbook ước tính
004 Indonesia264,113,419Tháng 12, 20173,51%CIA World Factbook ước tính
005 Brasil209,362,327Tháng 12, 20172,81%CIA World Factbook ước tính
006 Pakistan197,173,785Tháng 12, 20172,62%CIA World Factbook ước tính
007 Nigeria191,101,593Tháng 12, 20172,55%CIA World Factbook ước tính
008 Bangladesh164,740,865Tháng 12, 20172,19%CIA World Factbook ước tính
009 Nga143,990,813Tháng 12, 20171,91%CIA World Factbook ước tính
010 México129,234,983Tháng 12, 20171,73%CIA World Factbook ước tính
011 Nhật Bản127,473,405Tháng 12, 20171,68%CIA World Factbook ước tính
012 Ethiopia105,069,739Tháng 12, 20171,39%CIA World Factbook ước tính
013 Philippines104,985,968Tháng 12, 20171,38%CIA World Factbook ước tính
014 Ai Cập97,635,127Tháng 12, 20171,27%CIA World Factbook ước tính
015 Việt Nam95,581,592Tháng 12, 20171,27%CIA World Factbook ước tính
016 Đức82,122,490Tháng 12, 20171,08%CIA World Factbook ước tính
017 CHDC Congo81,454,475Tháng 12, 20171,07%CIA World Factbook ước tính
018 Iran81,199,444Tháng 12, 20171,07%CIA World Factbook ước tính
019 Thổ Nhĩ Kỳ80,706,079Tháng 12, 20171,07%CIA World Factbook ước tính
020 Thái Lan69,044,823Tháng 12, 20170,91%CIA World Factbook ước tính
021 Vương quốc Anh66,198,093Tháng 12, 20170,87%CIA World Factbook ước tính
022 Phápn364,990,280Tháng 12, 20170,86%CIA World Factbook ước tính
023 Ý59,356,925Tháng 12, 20170,80%CIA World Factbook ước tính
024 Tanzania57,386,434Tháng 12, 20170,76%CIA World Factbook ước tính
025 Nam Phi56,746,658Tháng 12, 20170,74%CIA World Factbook ước tính
026 Myanmar53,391,020Tháng 12, 20170,73%CIA World Factbook ước tính
027 Hàn Quốc50,990,308Tháng 12, 20170,67%CIA World Factbook ước tính
028 Kenya49,752,258Tháng 12, 20170,64%CIA World Factbook ước tính
029 Colombia49,083,829Tháng 12, 20170,65%CIA World Factbook ước tính
030 Tây Ban Nha46,354,600Tháng 12, 20170,61%CIA World Factbook ước tính
031 Argentina44,289,760Tháng 12, 20170,59%CIA World Factbook ước tính
032 Ukraina44,213,831Tháng 12, 20170,59%CIA World Factbook ước tính
033 Uganda42,921,126Tháng 12, 20170,55%CIA World Factbook ước tính
034 Algérie41,349,457Tháng 12, 20170,55%CIA World Factbook ước tính
035 Sudan40,575,308Tháng 12, 20170,56%CIA World Factbook ước tính
036 Iraq38,319,028Tháng 12, 20170,51%CIA World Factbook ước tính
037 Ba Lan38,168,442Tháng 12, 20170,51%CIA World Factbook ước tính
038 Canada36,638,259Tháng 12, 20160,49%CIA World Factbook ước tính
039 Maroc35,759,934Tháng 12, 20170,47%CIA World Factbook ước tính
040 Afghanistan35,567,165Tháng 12, 20170,45%CIA World Factbook ước tính
041 Ả Rập Saudi32,965,633Tháng 12, 20170,44%CIA World Factbook ước tính
042 Peru32,182,792Tháng 12, 20170,43%CIA World Factbook ước tính
043 Venezuela31,995,134Tháng 12, 20170,42%CIA World Factbook ước tính
044 Uzbekistan31,929,851Tháng 12, 20170,41%CIA World Factbook ước tính
045 Malaysia31,642,781Tháng 12, 20170,41%CIA World Factbook ước tính
046 Angola29,826,899Tháng 12, 20170,35%CIA World Factbook ước tính
047 Mozambique29,705,753Tháng 12, 20170,39%CIA World Factbook ước tính
048   Nepal29,318,340Tháng 12, 20170,39%CIA World Factbook ước tính
049 Ghana28,861,202Tháng 12, 20170,38%CIA World Factbook ước tính
050 Yemen28,278,020Tháng 12, 20170,37%CIA World Factbook ước tính
051 Madagascar25,600,646Tháng 12, 20170,34%CIA World Factbook ước tính
052 CHDCND Triều Tiên25,496,112Tháng 12, 20170,34%CIA World Factbook ước tính
053 Úcn524,464,861Tháng 12, 20170,33%CIA World Factbook ước tính
054 Bờ Biển Ngà24,321,092Tháng 12, 20170,32%CIA World Factbook ước tính
055 Cameroon24,080,762Tháng 12, 20170,33%CIA World Factbook ước tính
056 Đài Loann423,405,309Tháng 12, 20170,31%CIA World Factbook ước tính
057 Niger21,512,738Tháng 12, 20170,29%CIA World Factbook ước tính
058 Sri Lanka20,880,164Tháng 12, 20170,28%CIA World Factbook ước tính
059 România19,675,210Tháng 12, 20170,26%CIA World Factbook ước tính
060 Burkina Faso19,217,446Tháng 12, 20170,26%CIA World Factbook ước tính
061 Malawi18,645,447Tháng 12, 20170,24%CIA World Factbook ước tính
062 Mali18,566,055Tháng 12, 20170,25%CIA World Factbook ước tính
063 Syria18,263,126Tháng 12, 20170,25%CIA World Factbook ước tính
064 Kazakhstan18,213,476Tháng 12, 20170,24%CIA World Factbook ước tính
065 Chile18,061,133Tháng 12, 20170,24%CIA World Factbook ước tính
066 Zambia17,116,254Tháng 12, 20170,23%CIA World Factbook ước tính
067 Hà Lan17,037,954Tháng 12, 20170,23%CIA World Factbook ước tính
068 Guatemala16,928,134Tháng 12, 20170,23%CIA World Factbook ước tính
069 Ecuador16,635,456Tháng 12, 20170,22%CIA World Factbook ước tính
070 Zimbabwe16,545,901Tháng 12, 20170,22%2008 UN estimate for year 2017
071 Campuchia16,015,597Tháng 12, 20170,21%CIA World Factbook ước tính
072 Sénégal15,869,883Tháng 12, 20170,21%2008 UN estimate for year 2017
073 Tchad14,919,687Tháng 12, 20170,20%2008 UN estimate for year 2017
074 Somalian714,761,211Tháng 12, 20170,15%2008 UN estimate for year 2017
075 Guinée12,731,317Tháng 12, 20170,18%2008 UN estimate for year 2017
076 Nam Sudann1612,590,896Tháng 12, 20170,17%CIA World Factbook ước tính
077 Rwanda12,221,211Tháng 12, 20170,16%Official estimate
078 Tunisia11,537,799Tháng 12, 20170,15%National Statiss Institute of Tunisia
079 Cuba11,485,018Tháng 12, 20170,15%Official estimate
080 Bỉ11,432,278Tháng 12, 20170,15%Eurostat estimate
081 Bénin11,189,049Tháng 12, 20170,15%Official estimate
082 Hy Lạp11,158,780Tháng 12, 20170,14%Eurostat estimate
083 Bolivia11,058,800Tháng 12, 20170,15%Official estimate
084 Haiti10,987,138Tháng 12, 20170,15%Official estimate
085 Burundi10,879,220Tháng 12, 20170,16%2008 UN estimate for year 2017
086 Cộng hòa Dominica10,772,213Tháng 12, 20170,14%Preliminary census result
087 Cộng hòa Séc10,618,615Tháng 12, 20170,14%Official estimate
088 Bồ Đào Nha10,327,764Tháng 12, 20170,14%Eurostat estimate
089 Thụy Điển9,913,803Tháng 12, 20170,13%Statiss Sweden
090 Azerbaijan9,831,824Tháng 12, 20170,13%State Statisal Committee of Azerbaijan
091 Hungary9,720,243Tháng 12, 20170,13%Official estimate
092 Jordan9,712,844Tháng 12, 20170,10%2008 UN estimate for year 2017
093 Belarus9,467,841Tháng 12, 20170,13%National Statisal Committee
094 UAE9,405,662Tháng 12, 20170,13%Official estimate
095 Honduras9,271,795Tháng 12, 20170,11%Official estimate
096 Tajikistan8,929,063Tháng 12, 20170,12%2008 UN estimate for year 2010
097 Áo8,736,434Tháng 12, 20170,12%Official estimate
098 Thụy Sĩ8,479,155Tháng 12, 20170,11%Official Switzerland Statiss estimate
099 Israeln88,327,047Tháng 12, 20170,11%Israeli Central Bureau of Statiss
100 Papua New Guinea8,258,512Tháng 12, 20170,11%2008 UN estimate for year 2017
101 Togo7,806,118Tháng 12, 20170,10%2008 UN estimate for year 2017
102 Sierra Leone7,564,302Tháng 12, 20170,09%2008 UN estimate for year 2017
103 Hồng Kông7,367,510Tháng 12, 20170,10%Hong Kong Census and Statiss Department
104 Bulgaria7,082,625Tháng 12, 20170,11%Official estimate
105 Lào6,862,273Tháng 12, 20170,09%Official estimate
106 Serbian66,859,271Tháng 12, 20170,09%Official estimate
107 Paraguay6,815,098Tháng 12, 20170,09%2008 UN estimate for year 2017
108 El Salvador6,379,318Tháng 12, 20170,08%2008 UN estimate for year 2017
109 Libya6,378,199Tháng 12, 20170,09%2008 UN estimate for year 2017
110 Nicaragua6,220,572Tháng 12, 20170,08%2008 UN estimate for year 2017
111 Liban6,085,494Tháng 12, 20170,08%2008 UN estimate for year 2017
112 Kyrgyzstan6,048,819Tháng 12, 20170,08%Official estimate
113 Turkmenistan5,762,032Tháng 12, 20170,07%2008 UN estimate for year 2017
114 Đan Mạch5,734,466Tháng 12, 20170,08%Statiss Denmark
115 Singapore5,712,500Tháng 12, 20170,08%Statiss Singapore
116 Phần Lann95,524,065Tháng 12, 20170,07%Official Finnish Population clock
117 Slovakia5,447,805Tháng 12, 20170,07%Statiss Slovakia
118 Na Uyn105,307,478Tháng 12, 20170,07%Official Norwegian Population clock
119 Cộng hòa Congo5,266,693Tháng 12, 20170,06%2008 UN estimate for year 2017
120 Eritrea5,073,859Tháng 12, 20170,07%2008 UN estimate for year 2017
121 Palestine4,926,112Tháng 12, 20170,07%Palestinian Central Bureau of Statiss
122 Costa Rica4,907,913Tháng 12, 20170,07%Official estimate
123 Ireland4,763,132Tháng 12, 20170,06%Irish Central Statiss Office estimate 2010
124 Liberia4,737,106Tháng 12, 20170,06%2008 UN estimate for year 2017
125 New Zealand4,707,799Tháng 12, 20170,06%Official New Zealand Population clock
126 Cộng hòa Trung Phi4,661,919Tháng 12, 20170,07%2008 UN estimate for year 2017
127 Oman4,645,028Tháng 12, 20170,06%Preliminary census results
128 Mauritanie4,425,433Tháng 12, 20170,06%2008 UN estimate for year 2017
129 Croatia4,188,361Tháng 12, 20170,06%Eurostat estimate
130 Kuwait4,140,007Tháng 12, 20170,05%2008 UN estimate for year 2017
131 Panama4,101,438Tháng 12, 20170,05%Final 2017 census results
132 Moldovan124,050,864Tháng 12, 20170,05%National Bureau of Statiss of Moldova
133 Gruzian113,911,508Tháng 12, 20170,05%National Statiss Office of Georgia
134 Puerto Rico3,662,920Tháng 12, 20170,05%2017 census
135 Bosna và Hercegovina3,506,610Tháng 12, 20170,05%Official estimate
136 Uruguay3,457,314Tháng 12, 20170,05%Official estimate
137 Mông Cổ3,077,643Tháng 12, 20170,04%Official Mongolian population clock
138 Armenia2,930,683Tháng 12, 20170,04%Quarterly official estimate
139 Albania2,930,349Tháng 12, 20170,04%Institute of Statiss INSTAT Albania
140 Jamaica2,890,694Tháng 12, 20170,04%2008 UN estimate for year 20107
141 Litva2,889,552Tháng 12, 20170,04%Monthly official estimate
142 Qatar2,642,088Tháng 12, 20170,03%Preliminary 2010 Census Results
143 Namibia2,536,066Tháng 12, 20170,03%2008 UN estimate for year 2017
144 Botswana2,293,485Tháng 12, 20170,03%Official estimate
145 Lesotho2,234,584Tháng 12, 20170,03%2008 UN estimate for year 2017
146 Gambia2,103,302Tháng 12, 20170,03%2008 UN estimate for year 2017
147 Macedonia2,083,241Tháng 12, 20170,03%Eurostat estimate
148 Slovenia2,080,064Tháng 12, 20170,03%Official Slovenian population clock
149 Gabon2,027,135Tháng 12, 20170,02%2008 UN estimate for year 2017
150 Latvia
25 tháng 4 2018

kể xong mòn tay

22 tháng 11 2021

 Đài Loan Hàn Quốc Mông Cổ Nhật Bản Triều Tiên Trung Quốc  Brunei Campuchia Đông Timor Indonesia Lào Malaysia Myanmar Philippines Singapore Thái Lan Việt Nam Afghanistan Ấn Độ Bangladesh Bhutan Iran Maldives Nepal Pakistan Sri Lanka  Ả Rập Xê Út Armenia Azerbaijan Bahrain Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Georgia Iraq Israel Jordan Kuwait Liban Oman Palestine Qatar Síp Syria Thổ Nhĩ Kỳ Yemen Kazakhstan Kyrgyzstan Tajikistan Turkmenistan Uzbekistan

 

PewPew: "bố mày lại sợ mày quá

8 tháng 2 2021

– Được cha mẹ nuôi dưỡng, chăm sóc, thương yêu.

– Được bảo vệ, được học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, thể dục thể thao.

– Được tham gia bày tỏ ý kiến của mình.

Các quyền là:

-Quyền được sống,được đi học,tham gia các hoạt động thể chất,...

-Quyền được sống chung với bố,mẹ ruột.

-Quyền được bảo vệ và chăm sóc đặc biệt.

-Quyền được biết,được sở hữu và bảo mật các thông tin về bản thân.

 

Và một số các quyền khác của trẻ em.

7 tháng 1 2022

1.
-Dude perfect
-MrBeast
-Pewdiepie
-WWE
-ZHC
2.
:) ko có

7 tháng 1 2022

1.Youtuber mình thích:Community games

2.youtuber mình ko thích:bảo ren

Lần sau đừng đăng câu hỏi như thế nhé

HT

24 tháng 12 2017

Di tích lịch sử-văn hóa

DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ CẤP QUỐC GIA, do Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) công nhận:

  • Đền Đức Hoàng thờ vua Lê Trang Tông tại xã Yên Sơn.
  • Đền thờ Thái phó Tấn quốc công Nguyễn Cảnh Hoan tại xã Tràng Sơn.
  • Đền thờ Thái phó Chân quận công Thái Bá Du tại xã Yên Sơn (bên Quốc lộ 7).
  • Đền Quả Sơn thờ Uy Minh Vương Lý Nhật Quang, con trai thứ tám của Lý Thái Tổ. Đây là ngôi đền lớn có lịch sử hàng trăm năm.Theo nhiều người đây là ngôi đền nổi tiếng linh thiêng, Dân gian lưu truyền câu: "Nhất Cờn, nhì Quả, tam Bạch Mã, tứ Chiêu Trưng".
  • Đình Phú Nhuận và nhà thờ họ Hoàng Trần gắn với phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.
  • Đình Lương Sơn bên bờ sông Lam.
  • Khu di tích lịch sử Truông Bồn.
  • Đền Phú Thọ tại xã Lưu Sơn (Đang hoàn thiện thủ tục)

DI TÍCH LỊCH SỬ CẤP TỈNH:

  • Nhà thờ họ Nguyễn Nguyên và Tiến sĩ Nguyễn Nguyên Thành.
  • Đền Hội Thiện tại thôn Cự Đại, xã Trù Sơn thờ một nàng công chúa, gọi là Ngọc Hoa công chúa, con gái thứ 9 của vua Trần Dụ Tông.
  • Đền Khai Long tại xã Tân Sơn.
  • Chùa Bà Bụt (Tiên Tích tự) ở xã Lam Sơn
  • Đình Long Thái tại xã Thái Sơn, gắn với truyền thuyết về vua Lê Trang Tông.
  • Đền Linh Kiếm tại xã Thuận Sơn.
  • Đình Phúc Hậu tại xã Lam Sơn.
24 tháng 12 2017

đền Khai Long ở thôn Đông Bích (thờ Khai Long sứ quân và Nguyễn Cảnh Mô), đền Bà chúa Nhâm ở xã Hoà Sơn, đền Nghiêm Thắng xã Đông Sơn (thờ Trịnh Bá Tương - văn thần đời Lê), Đền Đông Trung xã Đông Sơn (thờ Trần Kim Vĩnh - thần khai canh), Đền Kẻ Cà ở làng Yên Thạch, tổng Bạch Hà, nay là xã Thái Sơn (thờ Nguyễn Quang Thiều), đền Đặng Thượng (thờ Cao Sơn Cao Các hay gọi Đền Cả), Đền Tiên Đô (Tiên Đô Miếu linh tự) xã Đặng Sơn nơi thờ 3 vị thần Bản cảnh thành Hoàng: Mạc Đăng Lượng, Hoàng Trần Ích, Hoàng Bá Kỳ; Đền phủ Nghè Ná thờ Thành Hoàng ngài Hoàng Bá Kỳ ở Thôn Khả phong trên sân vận động xã Nam sơn hiện nay, đền Bụt Đà ở xã Đà Sơn (thờ đức Thánh Thiên Giám), đền Thuần Trung (thờ Tấn Quốc Công Nguyễn Cảnh Mô), đền Nại Lăng (thờ Thái gia linh ứng tôn thần), đền Phúc Đồng ở xã Liên Sơn (cũ) nay là thị trấn Đô Lương, đền Đào Giang (thờ Thái Đăng Khoa), đền Bần Xá (thờ Phụ quốc quế linh tôn thần), Đền Nhà Vi ở xã Đông Sơn.

4 tháng 3 2016

165 nước

5 tháng 3 2016

mik bít các nước như: nước Úc, Anh, Bỉ, Phi - Líp - Pin, Mỹ, Nga, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thái Lan, Lào, Ấn độ, Áo, Ý, Ma - lai si - a, Sy - ri -a....

k nha

1.

 Tháp Eiffel,Sông Seine,Nhà thờ Đức Bà, Cánh đồng hoa oải hương,Lâu đài Mont Saint, Bảo tàng Louvre, Cung điện Versailles,Hẻm núi Gorge du Verdon,Cầu dẫn nước Pont du Gard,...

16 tháng 2 2022

câu 1

Các lâu đài và tường thành thời vua Edward I tại Gwynedd (gồm lâu đài Beaumaris, Caernarfon, Conwy và Harlech) Công viên hoàng gia Studley bao gồm các phế tích Tu viện Fountains Tháp Luân Đôn Tuyến đường sắt SemmerinTrung tâm lịch sử của Warszawa (phố cổ Warszawa)Quảng trường Lớn BruxellesNhà thờ Đức Bà TournaiCông trình kiến ​​trúc của Le Corbusier, một đóng góp nổi bật cho Phong trào kiến trúc Hiện đại (chung với Argentina, Pháp, Bỉ, Đức, Ấn Độ và Nhật Bản)Khu Cầu cổ trong Thành phố cổ Mostar Các khu rừng sồi nguyên sinh trên dãy Carpath và các khu vực khác của châu Âu (cùng với 17 quốc gia khác)CÂU 1 THÔI 
5 tháng 8 2018

1. Bánh chưng - Bánh tét.

Bánh Chưng là đặc sản của người miền Bắc và bánh tét là đặc sản miền Nam. Với lớp vỏ bánh xanh màu lá bao bọc nhân bánh là thịt lợn, đỗ xanh mang đậm hương vị dân tộc được người dân Việt Nam làm vào dịp lễ Tết.

2. Bánh giầy giò

Bánh dày giò là món bánh truyền thống Việt Nam mà hầu hết người Việt đều thích. Chỉ cần hai miếng bánh dày trắng cộng thêm một miếng giò lụa giản dị là bạn đã có ngay món ăn sáng cực ngon và đủ chất rồi.

3. Bánh tiêu

Chiếc bánh tiêu vàng ươm với phần vỏ lấm chấm hạt vừng là món bánh ngon yêu thích của nhiều thế hệ người Việt từ xưa. Bánh tiêu có đặc điểm là rất phồng xốp nên khi ăn bạn sẽ cảm thấy giòn giòn, dai dai rất ngon miệng.

4. Bánh tai heo

Bánh tai heo được làm từ bột mì, mang hình dáng giống chiếc tai của chú heo nên được gọi luôn là bánh tai heo. Bánh tai heo được làm vào dịp Tết ở nhiều gia đình người Việt.

5. Bánh giò

Bánh giò với lớp vở trong suốt, phần nhân thơm ngon là thịt lợn, mộc nhĩ. Bánh giò nóng ăn kèm với một chút tương ớt dưa góp là ngon nhất.

6. Bánh chín tầng mây

Bánh chín tầng mây với nhiều tần nhiều lớp, màu sắc hài hòa nên nhìn rất ngon mắt. Bánh chín tầng mây thường được dùng để làm món tráng miệng hoặc ăn kèm với các loại chè truyền thống của Việt Nam.

7. Bánh đúc

Bánh đúc là món bánh truyền thống Việt Nam và đặc biệt phổ biến ở miền Bắc. Bánh đúc lạc thường được chấm tương bần, một số nơi chấm mắm tôm. Đây là một món bánh quê giản dị và thân quen nhất của người Việt.

8. Bánh bột lọc

Bánh bột lọc là món ăn được nhiều bạn trẻ yêu thích. Bánh bột lọc trần được làm bằng bột nếp, nhân thịt tôm ăn kèm rau sống và nước chấm cực ngon.

9. Bánh tẻ

Với thành phần chính là bột gạo tẻ nên bánh tẻ ăn rất ngon và không bị ngán. Bánh có phần nhân thịt và mộc nhĩ đậm đà rất dễ ăn. Đây là món ăn vặt phổ biến ở các làng quê Việt Nam và hiện nay được bán khá nhiều để làm món ăn sáng, món bánh ăn lót dạ khi đói.

10. Bánh gio chấm mật

Bánh gio cũng là một tong những món bánh truyền thống Việt Nam từ bao đời nay. Những miếng bánh gio màu vàng nâu chấm với ít mật ngọt đậm là món bánh ngon mát cho những ngày hè.

11. Bánh dày đậu xanh

Hiện nay, bánh dày đậu xanh vẫn được bán nhiều để làm bánh ăn sáng hoặc thường xuất hiện trong những bữa tiệc cưới hỏi. Bánh dày đậu xanh mềm ngon với phần đậu ngọt bùi nằm gọn bên trong lớp bánh, ăn rất ngon miệng.

12. Bánh tổ

Bánh tổ được làm từ bột nếp và đường, ăn có vị ngọt bùi, đậm đà, thường được làm vào dịp Tết nhâm nhi cùng với tách trà nóng ở những gia đình người Quảng.

13. Bánh bò

Bánh bò là một loại bánh “ăn chơi” rất được ưa chuộng. Bánh có vị thơm thơm, ngậy ngậy , cắn vào có cảm giác xốp lại hơi dai, mặt bánh bóng mượt trông rất bắt mắt.

14. Bánh bèo

Bánh bèo là một lại bánh dân dã nhưng lại ngon vô cùng. Với tôm băm hoặc xay nhuyễn, hành lá rắc lên bánh và nước dùng được dưới trực tiếp vừa thơm vừa béo vừa thanh mát lại vô cùng đậm đà.

15. Bánh gai

Là một loại bánh ngọt truyền thống của Việt Nam. Bánh có vị ngọt, bùi, thơm ngậy do nhân bánh mang lại và dẻo, mát nhờ vào vỏ bánh.

16. Bánh ít trần

Bánh ít trần với nhân đậu xanh kết hợp thịt lợn và mộc nhĩ, hạt tiêu được bao bọc bởi vỏ bánh bột nếp dẻo dai ăn kèm với nước mắm chấm thật cay vị ớt để cảm rõ vị ngon cực của bánh.

17. Bánh trôi – Bánh chay

Một món ăn truyền thống đã được lưu giữ biết bao lâu nay, bánh trôi, bánh chay được làm bằng bột nếp, vừa dẻo vừa dai với hai hương vị đặc trưng riêng và được làm vào Tết Hàn Thực của Việt Nam.

18. Bánh cuốn

Bánh cuốn với lớp bánh được tráng mỏng từ bột gạo, bên trong cuốn nhân. Bánh ăn với một loại nước chấm pha nhạt từ nước mắm dễ ăn và rất ngon.

19. Bánh rán

Bánh rán là loại bánh vỏ mỏng làm từ bột gạo nếp hoặc bột gạo tẻ cùng với nhân đậu xanh hoặc thịt lợn, mộc nhĩ…được rán vàng và được phủ kín vỏ bánh là vừng hoặc đường thơm phức.

20. Bánh xèo

Bánh xèo được rán màu vàng đúc thành hình tròn và gấp lại thành hình bán nguyệt bao bọc tôm, thịt, giá đỗ bên trong là loại truyền thống rất được ưa thích của người Việt. Rất nhiều loại rau, quả có thể ăn kèm với bánh xèo rất ngon như rau sống, rau diếp, cải xanh,..quả vả, khế chua…cùng với nước mắm chấm chua ngọt rất ngon miệng.

21. Bánh khúc

Bánh khúc là sự kết hợp của bột nếp, bột tẻ và rau khúc ôm trọn nhân bánh gồm đậu xanh, thịt lợn trộn với tiêu và tất cả được bao bọc bởi một lớp xôi nếp trắng dẻo thơm ngon.

22. Bánh dẻo

Bánh dẻo và bánh nướng là hai thứ bánh được làm vào dịp Tết Trung Thu. Bánh dẻo, vỏ bánh bột nếp trắng mịn nhào quyện vị nước đường và nước hoa bưởi, với nhân đậu xanh, hạt sen hay nhân thập cẩm ngọt bùi, đậm đà.

23. Bánh chè lam

Bánh chè lam có vị dẻo thơm của gạo nếp, vị bùi của lạc, vị cay dịu của gừng, vị ngọt đậm của mật mía. Miếng chè lam có màu nâu nhạt, có hoa trắng do lạc tạo nên. Thưởng thức bánh cùng với trà xanh hoặc trà tàu sẽ rất ngon.

24. Bánh hỏi

Bánh hỏi được làm từ bột gạo và có quy trình chế biến công phu tỉ mỉ. Bánh ăn kèm với mỡ hành, thịt quay, thịt nướng…và không thể thiếu trong các dịp lễ, cúng giỗ, cưới hỏi…

25. Bánh phu thê

Bánh phu thê là một loại bánh ngọt cổ truyền của Việt Nam. Bánh được làm từ những nguyên liệu rất quen thuộc, ăn bánh vừa giòn vừa dai của bột lọc, cảm giác sần sật của những cọng dừa non, vừa ngậy ngậy béo béo của nhân đậu xanh, hương thơm dịu nhẹ của lá dứa và thanh mát của đường cát trắng.

5 tháng 8 2018

bánh xèo,bánh mì , bánh in, bánh chưng, bánh bao, bánh nậm, bánh gạo , bánh tráng,bánh tét,bánh gói, bánh hỏi,bánh bèo