K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3 2023
1. Công thức cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Để giúp người học dễ hiểu hơn với cách chuyển câu chủ động sang câu bị động. Sau đây là bảng cấu trúc câu được chia trong từng thì cụ thể ở dạng Active Voice và Passive Voice.

Các dạng thì (Tense)Câu chủ động (Active voice)Câu bị động (Passive voice)
Thì hiện tại đơn (Simple Present)Subject + Verb (s/es) + ObjectSubject + am/is/are + Verb (cột 3)
Thì quá khứ đơn (Past Simple)Subject + Verb (cột 2/ed) + ObjectSubject + was/were + Verb (cột 3)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)Subject + am/is/are + Verb-ing + ObjectSubject + am/is/are + being + Verb (cột 3)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)Subject + was/were + Verb-ing + ObjectSubject + was/were + being + Verb (cột 3)
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)Subject + have/has + Verb (cột 3) + ObjectSubject + have/has + been + Verb (cột 3)
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)Subject + had + Verb (cột 3) + ObjectSubject + had + been + Verb (cột 3)
Thì tương lai đơn (Simple Future)Subject + will + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + will + be + Verb (cột 3)
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)Subject + will + be + Verb-ing + ObjectSubject + will + be + being + Verb (cột 3)
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)Subject + will + have + Verb (cột 3)+ ObjectSubject + will + have been + Verb (cột 3)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)Subject + will + have been + Verb-ing + ObjectSubject + will + have been + being + Verb (cột 3)
Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)Subject + modal verbs + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + modal verbs + have + Verb (cột 3)Subject + modal verbs + be + Verb (cột 3)Subject + modal verbs + have been + Verb (cột 3)
Be + going toSubject + am/is/are going to + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + am/is/are going to + be + Verb (cột 3)

 

2. Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động

Để cách chuyển câu chủ động sang câu bị động tránh được những sai sót. Bạn có thể thực hiện theo những bước sau đây:

Bước 1, chuyển Object (tân ngữ) từ câu chủ động thành Subject (chủ ngữ) của câu bị động.

Bước 2, bạn xác định Verb (động từ) được chia theo dạng thì nào trong câu chủ động. Sau đó, tiến hành chia động từ “tobe” cho đúng với dạng thì đó cho câu bị động. Tiếp đến, bạn chuyển Verb trong câu chủ động thành hình thức Verb (cột 3) hoặc Verb-ed.

Bước 3, chuyển Subject trong câu chủ động thành Object của câu bị động. Rồi bạn thêm “by” nằm trước Object nhé.

Ví dụ:

Amanda brings clothes to wash.→ Clothes are brought to wash by Amanda.Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

3. Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Bên cạnh đó, người học cũng nên ghi chép lại một số lưu ý quan trọng khi chuyển active voice thành passive voice nhé.

Đầu tiên, những nội động từ (Intransitive Verbs) là những verb không yêu cầu có Object (tân ngữ) không sử dụng ở hình thức bị động. Ví dụ: His head hurts.

Với những trường hợp to get/to be + P2 sẽ không mang hình thức bị động mà sẽ có hai nghĩa như sau:

Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ thể đang mắc phải

Ví dụ: John got lost in New York City the day before yesterday.

Diễn tả một việc mà chủ thể tự thực hiện

Ví dụ: The little girl got stuck in the mud.

Không những thế, khi Subject chịu trách nhiệm cho một hành động nào đó sẽ không thể chuyển thành passive voice. Ví dụ: I’m takes charge for this.

Chưa hết, nếu là vật/người gây nên hành động trực tiếp thì ta sử dụng “by”. Tuy nhiên, nhưng nếu là vật/người gây nên hành động gián tiếp thì sử dụng “with”.

Ví dụ:

The fish was caught by the diver.The fish was caught with the net.

Hơn thế nữa, người học nên phân biệt về cách sử dụng “divorce” và “marry” trong 2 hình thức passive và active. Khi trong câu không có Object, người bản xứ thích sử dụng “get divorced” và “get married” trong dạng câu không hợp cách.

Ví dụ:

Anne and Tom got married last month. (informal)→ Anne and Tom married last month. (formal)After 3 unhappy years we got divorced. (informal)→ After 3 unhappy years they divorced. (formal)

Nếu sau “divorce” và “marry” là direct object (tân ngữ trực tiếp) thì không xuất hiện giới từ. Với cấu trúc: To divorce/marry + somebody.

4. Những dạng câu bị động đặc biệt4.1. Câu bị động Yes-No Question

Là các câu hỏi mà trong câu trả lời thường là “Yes” hoặc “No”. Đầu câu sẽ bắt đầu bằng những trợ động từ (tobe, Do, Does, Have, Did). Hoặc bằng những động từ khiếm khuyết (Ought to, Shall, Will, Must, May, Might, Would).

Ví dụ:

Does my mother cooks that spaghetti?→ Is that spaghetti cooked by my mother?4.2. Câu bị động dạng cầu khiến

Theo đó, công thức chung của dạng câu bị động cầu khiến là: Causative Verbs (have, get, make,…) + something + P.P (Verb cột 3).

Đầu tiên, với câu trúc nhờ vả ai đó làm gì chúng ta có: Have/Get + something + P.P.

Ví dụ: 

I have my house painted.I get the wardrobe cleaned.

Tiếp theo, cấu trúc làm cho người nào đó bị cái gì chúng ta có: make + somebody P.P (Verb cột 3).

Ví dụ:

Learning all day made me tired at the end day.

Chúng ta có thêm cấu trúc làm cho người/cái gì bị làm sao: cause + something + P.P (Verb cột 3).

Ví dụ:

The big rain caused many roads flooded.4.3. Câu bị động dạng tường thuật

Phương pháp chuyển câu tường thuật thành dạng bị động chúng ta sẽ có 2 cách như sau:

Thể chủ động: Subject (People, They) + say (said) + that + Subject + Verb (cột 2) + Object

Thể bị động:

It + is/was + said + that + Subject + Verb (cột 2) + ObjectSubject + tobe (am/is/are/was/were) + said + to-inf/ to have + V3 +Object

Ví dụ:

People say that Tom’s work hard.→ It is said that Tom’s work hard.→ Tom is said to be work hard.Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

5. Bài tập ứng dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động5.1. Exercise 1: Viết các lại các câu sau theo Passive VoiceThe electricians test the fire alarm.

→ …………….

Levi Strauss invented the blue jeans.

→ …………….

My friend bought a new car.

→ …………….

John cleaned the bathroom.

→ …………….

Our dog did not bite the cat.

→ …………….

5.2. Exercise 2: Hoàn thành các cụm từ theo thể bị động sao cho đúngvolleyball/ to play. (Simple Past)

→ …………….

computer games/ to buy. (Simple Present)

→ …………….

posters/ to make. (Simple Present)

→ …………….

films/ to watch. (Simple Present)

→ …………….

a prize/ to win. (Simple Past)

→ …………….

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Bài tập vận dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Trên đây là trọng bộ ngữ pháp cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng anh. Mong rằng sẽ hỗ trợ cho bạn học tốt nhất trong quá trình ôn luyện Anh ngữ. Nếu trong lúc tìm hiểu mà có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì. Đừng quên bình luận bên dưới để đội ngũ giảng viên giải đáp chi tiết cho bạn nhé. Ngoài ra, nếu đang có ý định học tiếng Anh mà chưa biết bắt đầu từ đâu. Hãy nhấc điện thoại và gọi ngay đến hotline 024.6285.5588 để Patado tư vấn cụ thể hơn cho bạn nhé. Hẹn gặp bạn vào kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trong bài viết tiếp theo.

 1. Công thức cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Để giúp người học dễ hiểu hơn với cách chuyển câu chủ động sang câu bị động. Sau đây là bảng cấu trúc câu được chia trong từng thì cụ thể ở dạng Active Voice và Passive Voice.

Các dạng thì (Tense)Câu chủ động (Active voice)Câu bị động (Passive voice)
Thì hiện tại đơn (Simple Present)Subject + Verb (s/es) + ObjectSubject + am/is/are + Verb (cột 3)
Thì quá khứ đơn (Past Simple)Subject + Verb (cột 2/ed) + ObjectSubject + was/were + Verb (cột 3)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)Subject + am/is/are + Verb-ing + ObjectSubject + am/is/are + being + Verb (cột 3)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)Subject + was/were + Verb-ing + ObjectSubject + was/were + being + Verb (cột 3)
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)Subject + have/has + Verb (cột 3) + ObjectSubject + have/has + been + Verb (cột 3)
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)Subject + had + Verb (cột 3) + ObjectSubject + had + been + Verb (cột 3)
Thì tương lai đơn (Simple Future)Subject + will + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + will + be + Verb (cột 3)
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)Subject + will + be + Verb-ing + ObjectSubject + will + be + being + Verb (cột 3)
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)Subject + will + have + Verb (cột 3)+ ObjectSubject + will + have been + Verb (cột 3)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)Subject + will + have been + Verb-ing + ObjectSubject + will + have been + being + Verb (cột 3)
Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)Subject + modal verbs + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + modal verbs + have + Verb (cột 3)Subject + modal verbs + be + Verb (cột 3)Subject + modal verbs + have been + Verb (cột 3)
Be + going toSubject + am/is/are going to + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + am/is/are going to + be + Verb (cột 3)

 

2. Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động

Để cách chuyển câu chủ động sang câu bị động tránh được những sai sót. Bạn có thể thực hiện theo những bước sau đây:

Bước 1, chuyển Object (tân ngữ) từ câu chủ động thành Subject (chủ ngữ) của câu bị động.

Bước 2, bạn xác định Verb (động từ) được chia theo dạng thì nào trong câu chủ động. Sau đó, tiến hành chia động từ “tobe” cho đúng với dạng thì đó cho câu bị động. Tiếp đến, bạn chuyển Verb trong câu chủ động thành hình thức Verb (cột 3) hoặc Verb-ed.

Bước 3, chuyển Subject trong câu chủ động thành Object của câu bị động. Rồi bạn thêm “by” nằm trước Object nhé.

Ví dụ:

Amanda brings clothes to wash.→ Clothes are brought to wash by Amanda.Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

3. Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Bên cạnh đó, người học cũng nên ghi chép lại một số lưu ý quan trọng khi chuyển active voice thành passive voice nhé.

Đầu tiên, những nội động từ (Intransitive Verbs) là những verb không yêu cầu có Object (tân ngữ) không sử dụng ở hình thức bị động. Ví dụ: His head hurts.

Với những trường hợp to get/to be + P2 sẽ không mang hình thức bị động mà sẽ có hai nghĩa như sau:

Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ thể đang mắc phải

Ví dụ: John got lost in New York City the day before yesterday.

Diễn tả một việc mà chủ thể tự thực hiện

Ví dụ: The little girl got stuck in the mud.

Không những thế, khi Subject chịu trách nhiệm cho một hành động nào đó sẽ không thể chuyển thành passive voice. Ví dụ: I’m takes charge for this.

Chưa hết, nếu là vật/người gây nên hành động trực tiếp thì ta sử dụng “by”. Tuy nhiên, nhưng nếu là vật/người gây nên hành động gián tiếp thì sử dụng “with”.

Ví dụ:

The fish was caught by the diver.The fish was caught with the net.

Hơn thế nữa, người học nên phân biệt về cách sử dụng “divorce” và “marry” trong 2 hình thức passive và active. Khi trong câu không có Object, người bản xứ thích sử dụng “get divorced” và “get married” trong dạng câu không hợp cách.

Ví dụ:

Anne and Tom got married last month. (informal)→ Anne and Tom married last month. (formal)After 3 unhappy years we got divorced. (informal)→ After 3 unhappy years they divorced. (formal)

Nếu sau “divorce” và “marry” là direct object (tân ngữ trực tiếp) thì không xuất hiện giới từ. Với cấu trúc: To divorce/marry + somebody.

4. Những dạng câu bị động đặc biệt4.1. Câu bị động Yes-No Question

Là các câu hỏi mà trong câu trả lời thường là “Yes” hoặc “No”. Đầu câu sẽ bắt đầu bằng những trợ động từ (tobe, Do, Does, Have, Did). Hoặc bằng những động từ khiếm khuyết (Ought to, Shall, Will, Must, May, Might, Would).

Ví dụ:

Does my mother cooks that spaghetti?→ Is that spaghetti cooked by my mother?4.2. Câu bị động dạng cầu khiến

Theo đó, công thức chung của dạng câu bị động cầu khiến là: Causative Verbs (have, get, make,…) + something + P.P (Verb cột 3).

Đầu tiên, với câu trúc nhờ vả ai đó làm gì chúng ta có: Have/Get + something + P.P.

Ví dụ: 

I have my house painted.I get the wardrobe cleaned.

Tiếp theo, cấu trúc làm cho người nào đó bị cái gì chúng ta có: make + somebody P.P (Verb cột 3).

Ví dụ:

Learning all day made me tired at the end day.

Chúng ta có thêm cấu trúc làm cho người/cái gì bị làm sao: cause + something + P.P (Verb cột 3).

Ví dụ:

The big rain caused many roads flooded.4.3. Câu bị động dạng tường thuật

Phương pháp chuyển câu tường thuật thành dạng bị động chúng ta sẽ có 2 cách như sau:

Thể chủ động: Subject (People, They) + say (said) + that + Subject + Verb (cột 2) + Object

Thể bị động:

It + is/was + said + that + Subject + Verb (cột 2) + ObjectSubject + tobe (am/is/are/was/were) + said + to-inf/ to have + V3 +Object

Ví dụ:

People say that Tom’s work hard.→ It is said that Tom’s work hard.→ Tom is said to be work hard.Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

5. Bài tập ứng dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động5.1. Exercise 1: Viết các lại các câu sau theo Passive VoiceThe electricians test the fire alarm.

→ …………….

Levi Strauss invented the blue jeans.

→ …………….

My friend bought a new car.

→ …………….

John cleaned the bathroom.

→ …………….

Our dog did not bite the cat.

→ …………….

5.2. Exercise 2: Hoàn thành các cụm từ theo thể bị động sao cho đúngvolleyball/ to play. (Simple Past)

→ …………….

computer games/ to buy. (Simple Present)

→ …………….

posters/ to make. (Simple Present)

→ …………….

films/ to watch. (Simple Present)

→ …………….

a prize/ to win. (Simple Past)

→ …………….

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động dễ nhớ học thuộc nhanh

Bài tập vận dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

Trên đây là trọng bộ ngữ pháp cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng anh. Mong rằng sẽ hỗ trợ cho bạn học tốt nhất trong quá trình ôn luyện Anh ngữ. 

        
22 tháng 6 2018

on nhé!

22 tháng 6 2018

Have you had much experience_ computers?
A on

B in bạn nhé :v

C with
D about

23 tháng 1 2022

Money has been donated  to build houses for poor people by many people.

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 4. CÂU BỊ ĐỘNGBảng bị động với các thì và trường hợp phổ biến                 Tenses                                  PassivePresent SimpleS + is/am/are + pp (+ by + O)Present ContinuousS + am/is/are + being + pp (+ by + O)Present PerfectS + has/have + been + pp (+ by + O)Past SimpleS + was/were + pp (+ by + O)Past ContinuousS + was/were + being + pp (+ by + O)Past PerfectS + had + been...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 4. CÂU BỊ ĐỘNG

Bảng bị động với các thì và trường hợp phổ biến

                 Tenses                                  Passive
Present Simple

S + is/am/are + pp (+ by + O)

Present ContinuousS + am/is/are + being + pp (+ by + O)
Present PerfectS + has/have + been + pp (+ by + O)
Past SimpleS + was/were + pp (+ by + O)
Past ContinuousS + was/were + being + pp (+ by + O)
Past PerfectS + had + been + pp (+ by + O)
Simple FutureS + will + be + pp (+ by + O)
Future PerfectS + will + have + been + pp (+ by + O)
Future ContinuousS + will/shall + be + being + pp (+ by + O)
Be + going toS + am/is/are + going to + be + pp (+ by + O)
Modal verbs/ Have to/ Used toS + modal verbs/ have to/ used to + be + pp (+ by + O)
Modal PerfectS + can/could/should/may... have + been + pp (+ by + O)
Present infinitiveS + V + to be + pp (+ by + O)
Perfect infinitiveS + V + to have been + pp (+ by + O)
Present participle/ gerundS + V + being + pp (+ by + O)
Perfect participleS + V + having been pp (+ by + O)
Causative formS + have/get + O(thing) + pp (+ by + O)

 

7
22 tháng 7 2021

dài thế anh

22 tháng 7 2021

Nhìn dài quá oho

16 tháng 11 2016

Tham khảo:Hỏi đáp Tiếng anh

17 tháng 11 2016

chép trên mg í màngaingung

MỘT SỐ KINH NGHIỆM CHO BÀI ĐỌC HIỂU THPTQG MÔN TIẾNG ANHMình thấy rất nhiều bạn than phần Reading khó, bài Reading dài và không đủ thời gian, não không đủ từ vựng để đọc hết bài,... blabla. Vậy nên, mình viết bài này chia sẻ một số tips làm bài Reading (chưa có bài đục lỗ nha) dựa trên kinh nghiệm cá nhân của mình, có học hỏi được từ nhiều senpai siêu đỉnh, mong là nó sẽ giúp ích cho các bạn ^^+ Trước hết,...
Đọc tiếp

MỘT SỐ KINH NGHIỆM CHO BÀI ĐỌC HIỂU THPTQG MÔN TIẾNG ANH
Mình thấy rất nhiều bạn than phần Reading khó, bài Reading dài và không đủ thời gian, não không đủ từ vựng để đọc hết bài,... blabla. Vậy nên, mình viết bài này chia sẻ một số tips làm bài Reading (chưa có bài đục lỗ nha) dựa trên kinh nghiệm cá nhân của mình, có học hỏi được từ nhiều senpai siêu đỉnh, mong là nó sẽ giúp ích cho các bạn ^^
+ Trước hết, để tiếp cận dạng bài này thì các bạn cần đọc câu hỏi trước, đừng có mới vào mà đi đọc hết bài đọc rồi mới đọc câu hỏi sau. Đọc câu hỏi trước, gạch chân keyword của câu hỏi và 4 đáp án để hiểu được nội dung câu hỏi và đáp án đang ám chỉ điều gì (đặc biệt quan trọng với mấy câu implied, inferred hay tittle). Sau đó, quay lại đọc đoạn văn, đọc lướt tìm các từ khóa, tìm được từ khóa rồi thì đọc chậm và kỹ câu có chứa từ khóa, khuyến khích nên đọc cả câu trước đó và câu sau đó để hiểu rõ ngữ cảnh hơn, cuối cùng thì quay lại để chọn đáp án thôi. À có một điều hồi làm đề mình nhớ là thường thì nó sẽ cho theo thứ tự là câu hỏi với đoạn văn song song với nhau á, ý mình là mình sẽ đọc câu 1 rồi note nội dung câu hỏi, sau đó quay lên đọc đoạn 1, trả lời xong câu 1 rồi thì đọc câu hỏi số 2 và đọc tiếp tục từ đoạn 1 đang đọc dở. 
+ Thứ tự làm bài: bình thường mình sẽ làm theo đoạn như mình nói ở trên thôi, thường thì mấy bài đọc này câu hỏi sẽ rơi vào hỏi về từ đồng nghĩa (the word "..." in paragraph is closest in meaning to), đại từ (the word "it" in paragraph X refers to...), câu hỏi thông tin có thể tìm kiếm trong bài (như chọn đáp án dựa vào thông tin đoạn X, hay theo thông tin của người nói Y), câu suy luận, câu tựa đề/nội dung toàn bài. Lúc làm thì các bạn nên để mấy câu suy luận (implied, inferred...) với câu tittle làm cuối cùng, sau khi đọc qua đoạn văn để làm mấy câu kia thì lúc này mình sẽ phần nào nắm bắt được ý chính để làm, lúc này thì việc đúc kết thông tin thành main idea sẽ nhanh và chính xác hơn. Một lí do khác nữa là các câu này hơi bị tốn thời gian, và có thể làm bạn panic mất thôi OvO 
+ Đối với câu suy luận, chắc chắn một điều là dạng câu hỏi infer này thì thông tin không có trực tiếp trong bài, như tính chất inferred của nó thì bạn chỉ có thể dùng kĩ năng logical thinking như Edowage Conan để suy luận ra thui =))) Như mình đã đề cập ở trên, đó là để ra sau cùng để làm tại vì nó đòi hỏi bạn phải nắm nội dung của bài đọc tương đối. Với câu hỏi này thì hãy đi lần lượt qua các phương án, gạch chân từ khóa, ý chính của phương án, quay lại đọc bài và rà soát các đoạn liên quan thử xem là với những thông tin đề bài cho như vậy thì có suy ra được phương án đó hay không, nếu được thì đánh dấu để xem lại còn không thì loại, làm tới phương án tiếp theo, như vậy thì sẽ loại được 3 đáp án sai ấy. Còn trường hợp chỉ loại được 1,2 đáp án thì đọc lại một lần nữa như trên để suy xét kỹ từng từ từng ý :v (p/s: cách diễn đạt hơi khó hiểu quá hông?)
+ Với câu hỏi về đại từ ("they", "it"...) cái này thì dễ, đọc câu có chứa đại từ, cùng lắm là thêm 1-2 câu trước và sau đó là nắm được they hay it ở đây đang nói về con nào thằng nào rồi =)) một cách đơn giản để test là cứ thế 4 đáp án vào đọc rồi hiểu xem là nó có hợp không là được.
+ Với câu hỏi đồng nghĩa (closest, synonym), cũng như trên là đọc câu chưa từ vựng, câu trước hoặc sau xong chọn =))) 
+ Với câu suy luận hẹp theo đoạn hoặc theo người XYZ nói cái gì đó, cái này thì vẫn áp dụng cách làm bài chung trên như mình đã nói, nhưng một lưu ý nhỏ là thường một đoạn văn sẽ đi theo cấu trúc là luận điểm -> mở rộng -> kết luận, nên nếu không có thời gian thì cứ tìm câu đầu với câu cuối trước :v
+ Mình thấy là nhiều bạn đọc theo kiểu là phải hiểu hết bài đọc, đọc theo kiểu hiểu từng từ vựng, nên nhiều lúc vào thi mới nhìn gặp một đống từ khó là đã mất bình tĩnh, nhưng không sao các bạn ạ, tụi mình không cần phải hiểu hết từ vựng mới có thể làm được bài. Bài đọc mention về thế kỷ 21 hiện đại với một đống công nghệ, computers, ovens, laser scanners, fridge-freezers,... mình không biết fridge-freezers là gì cả nhưng kệ nó đi, biết nó là ví dụ của công nghệ hiện đại là được rồi. Thực ra thì mình hoàn toàn có thể suy luận từ vựng từ ngữ cảnh, không phải là hoàn toàn nhưng đủ để bạn có thể làm được bài đọc (đương nhiên điều này đòi hỏi bạn phải nắm được từ vựng thông dụng với cơ bản chứ còn đến mấy từ cơ bản cũng không hiểu thì ai mà gánh nổi bạn :D). Chú ý tới ngữ cảnh, nội dung của những câu từ xung quanh sẽ giúp bạn đoán được ý nghĩa của từ bạn chưa biết (cách này là hữu dụng nhất rồi, tuy mình không hiểu từ đó là gì nhưng mình vẫn đoán được mommy mommy nó chỉ gì =))) 
+ Một điều nữa là, thường thì có tới tận 3 bài đọc tiếng Anh lận, mà thi tiếng Anh thì thi vào ca chiều 1h chiều nên dễ buồn ngủ, nên mình khuyên là mấy bạn nên làm từ từ, kiểu làm 1 bài xong làm mấy cái lặt vặt khác rồi quay lại làm tiếp bài đọc 2 chứ hông dễ buồn ngủ á. À lúc mà luyện đề thì mấy cái bài đọc này kiểu luyện khả năng tập trung á, không biết nói sao nhưng hồi cấp 3 lúc mình mới vào lớp 10, bắt đầu tiếp xúc với mấy bài đọc IELTS nhiều hơn, lúc mình làm bài là mình kiểu đắm chìm trong đó luôn =))) Với cả câu nào mà quá 3 phút chưa ra (trừ câu imply nếu khó quá mình cho nó 5p) thì cứ mạnh dạn bỏ qua, nhớ đánh dấu đấy xong lúc làm xong hết rồi thì quay lại :v trộm vía năm mình thi đề dễ quá làm 15p dư 45p ngủ =))
Đến đây là hết rồi (tại mình không biết mình có quên gì không), xong bài này chắc mình off để chạy 4 cái đồ án với làm NCKH nữa TwT cho kịp 30/4 về quê chơi =))) bao giờ mình báo cáo xong đồ án ML sẽ quay lại hihi =)) 

 

7
8 tháng 4 2023

À còn quên phần 2 nữa (áp dụng cho những ai không làm nhưng vẫn có ăn) =)) 
Cách 1: Đọc thuận mồm thì khoanh (cách này mình vẫn hay áp dụng nhất, dành cho ai hỏi mị tips 10 điểm) 
Cách 2: Bí kíp casio công phá mọi bài trắc nghiệm Toán Lý Hóa Sinh Anh (Văn thì chịu học theo em Dzịt đi =))) - of course, modern problem requires modern solution =))) 

Thủ thuật chọn đại bằng máy tính Casio 570ES Plus trong thi trắc nghiệm - VnMath.Com | Trắc nghiệm Toán | Dịch vụ Toán học

Cách 3: Gõ youtube keyword "learning english while sleeping" là ra =)))

 

8 tháng 4 2023

em thi tiếng anh toàn đem máy tính vô random =))

2 tháng 8 2019

Thúy Ht Quỳnh Cái đó mk chưa bt làm.

3 tháng 8 2019

she had got her friends to lend her some money

=> She had got some money lent to her by her friends

24 tháng 4 2017

The autumn is the romantic season of the year. I just think that I like 4 seasons, each season has its own beauty. But, indeed, I really like autumn. This beautiful season may make you have the feeling of time. Hurry up, winter come....

In the autumn the cool winds start to blow in, and that is so refreshing. I love the crispness of autumn and the smells of apple cider on the stove and the final roses putting out everything they've got. I love seeing the birch trees turn gold and begin to drop their leaves on breezy days like golden snow fall. All of the above remind me the goodliness of the nature. Autumn is also the best season to go out and have fun