K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1) Các phương trình hóa học:

2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3H2 ­

NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 ­+ H2O

NaAlO2 + NH4Cl + H2O → Al(OH)3¯  +NH3  + NaCl  

=> Dung dịch X1 chứa NaOH dư và NaAlO2

- Khí X2 là H2.

- Kết tủa X3 là Al(OH)3

- Khí X4 là NH3.     

HOK TỐT KNHA

OK 

TL:

Các phương trình hóa học:

2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3H2 ­

NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 ­+ H2O

NaAlO2 + NH4Cl + H2O → Al(OH)3¯  +NH3  + NaCl  

=> Dung dịch X1 chứa NaOH dư và NaAlO2

- Khí X2 là H2.

- Kết tủa X3 là Al(OH)3

- Khí X4 là NH3.     

HT

@@@@@

14 tháng 7 2016

camon bạn nhaa

xl nhưng cho mình hỏi là làm sao mà b lm dc cái hình đó v?

11 tháng 2 2018

Phương trình:

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2

 Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

2Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2H2O

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

 3CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2↑ + H2O

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X. Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu...
Đọc tiếp

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.

a) Xác định công thức phân tử của A.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.

Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.

c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.

d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.

Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.

e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra

1
28 tháng 2 2018

a.

BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY

MX / My = nY / mY =0.75

Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol

* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol  => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại)  * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125  => n H2 trong X = 0,875 mol  => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40  =>C3H4

15 tháng 7 2017

CÂU NÀO CÓ GOOGLE CÒN ĐĂNG LÀM GÌ

1 tháng 7 2020

−2Cu+O2​−to−>2CuO(1)
Do chất rắn sau pư td vớiH_2SO4H2​SO4sinh ra khí nên A1 gồm CuO và Cu dư:
-CuO +H_2SO_4 -->CuSO_4 +H_2O (2)−CuO+H2​SO4​−−>CuSO4​+H2​O(2)
$-Cu(dư) +2H_2SO_4- ->CuSO_4 +SO_2 +2H_2O (3). $
Vậy A3 làSO_2SO2​. Khi cho SO_2SO2​ vào NaOH.Ta nhận thấy nNaOH=0,03mol. Mà nNaOH/2dd tạo thành là 2 muối:
-SO2 +NaOH ->NaHSO_3 (4)−SO2+NaOH−>NaHSO3​(4)
-SO2 +2NaOH ->Na_2SO_3 +H_2O (5)−SO2+2NaOH−>Na2​SO3​+H2​O(5)
-ta thấy:
trog 250g CuSO_4.5H_2OCuSO4​.5H2​Ocó 160g CuSO_4.
Vậy trog 30g -->x=160.30/250=19,2g =>n_{CuSO_4}nCuSO4​​=19,2/160=0,12mol.
Để tạo kết tủa nhiều nhất với A2 cần 0,3.1=0,3mol NaOH
=>nNaOH/2>n{CuSO_4} =>vậy A2 chứa dd CuSO_4CuSO4​vàH_2SO_4H2​SO4​ dư:
-CuSO_4 +2NaOH ->Na_2SO_4 +Cu(OH)_2 (6)−CuSO4​+2NaOH−>Na2​SO4​+Cu(OH)2​(6)
-H_2SO_4 +2NaOH ->Na_2SO_4 +2H_2O (7)−H2​SO4​+2NaOH−>Na2​SO4​+2H2​O(7)
gọi x,y là số mol của SO_2SO2​ ở 4 và 5. Ta được:
x+2y=0,03 và 104x +126y =2,3 =>x=y =0,01mol.
Vậy: n_{SO_2}nSO2​​=0,01+0,01=0,02mol.
Theo 3: $n_{Cu dư}$= 0,02mol.
n_{H_2SO_4}nH2​SO4​​(3)=2n_{SO_2}nSO2​​=2.0,02=0,04mol.
n_{CuSO_4(3)}nCuSO4​(3)​=n_{SO_2}nSO2​​=0,02mol=>n_{CuSO_4(2)}nCuSO4​(2)​=0,12...
Theo 2: n_{H_2SO_4(2)}nH2​SO4​(2)​ = n_{CuSO_4(2)}nCuSO4​(2)​=0,1mol.
n_{CuO}nCuO​ = n_{CuSO_4}nCuSO4​​(2) = 0,1mol.
Theo 1:n_{O_2}nO2​​ = nCuO/2 = 0,1/2 = 0,05mol
nCu=nCuO = 0,1mol.
=>X1=mCu = (0,1+0,02).64=7,68g.
X2=m_{O_2}mO2​​=0,05.32=1,6g.
-theo 6:
n{NaOH(6)} = 2n_{CuSO_4}nCuSO4​​ = 0,12.2=0,24mol =>n_{NaOH}nNaOH​...
=>m_{H_2SO_4}mH2​SO4​​ = (0,03+0,1+0,04).98=16,66g =>md...
Nguồn: Yahoo:

27 tháng 1 2017

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học 9 chọn lọc, có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Hóa học 9 có đáp án

24 tháng 3 2018

Pt:

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

0,1       → 0,4              0,1       0,1

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

0,1 ←0,1                 0,1       0,2

Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g)

31 tháng 1 2018

Cu Ag Fe Al   → O 2 , t 0 Y → HCldu A → NaOH kt → t 0 Z

– Tác dụng với oxi dư

2Cu + O2 →2CuO

4Fe + 3O2→2Fe2O3

4Al + 3O2 →2Al2O3

– Tác dụng với HCl dư

CuO +2HCl → CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

– Tác dụng với NaOH dư

NaOH + HCl → NaCl + H2O

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

AlCl3 + 3NaOH → 2H2O + 3NaCl + NaAlO2

– Nung trong không khí

2Fe(OH)3  →Fe2O3 + 3H2O

Cu(OH)2→CuO + H2O

=> Z gồm CuO và Fe2O3

5 tháng 3 2017

X: NH4HCO3

Y: Mg(HCO3)2

Z: AgNO3

NH4HCO3 + HCl → NH4Cl + H2O + CO2

NH4HCO3 + 2NaOH → NH3 + Na2CO3 + 2H2O

Mg(HCO3)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O + 2CO2

Mg(HCO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + MgCO3 + Na2CO3

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

2AgNO3 + NaOH → Ag2O + 2NaNO3 + H2O