K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 8 2018

Eat,even,either,enough,experience,...

25 tháng 8 2018

eat

exchange

example

ever

even

enough

either

2 tháng 6 2023

Myth, Gym, Lynx, Crypt, Fly, Mythic, Rhythm

Đó là những từ không có chứa nguyên âm, nếu xét trường hợp Y không là nguyên âm em nhé

17 tháng 2 2019

1 yes.young,...

2 ''Phi'' nghĩa là:

- Không

-Vợ vua

-Chạy nhanh

3 tháng 2 2022

sun => son

meet => meat < Tất cả từ meet đều chuyển thành meat nhé! >

by => buy

3 tháng 2 2022

Sửa lại: Hi! My name's Lily, Today, I'm going to show you, my Family. This is Jack, my brother, he's my mother's son, and this is Daisy, my little sister, she's eight years old. We love to eat meat, so our mom always buys meat for us to eat. Oh! And my dad too! He loves to eat meat too! That's all I want to show you, goodbye!

27 tháng 11 2018

bn 2k? mấy z , thuy linh le

27 tháng 11 2018

u,e,o,a,i

1 tháng 1 2022

Bạn tham khảo nhe

Tổng hợp quy tắc đánh trọng âm “bất bại” trong tiếng Anh

Tham khảo
Quy tắc 1: Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…

Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…

 

Quy tắc 2: Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ:: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly…

Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …

 Quy tắc 3: Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…

 Quy tắc 4: Tính từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …

Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …

 

Quy tắc 5: Động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ví dụ: be'gin, be'come, for'get, en'joy, re'lax, de'ny, re'veal,…

Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…

 Quy tắc 6: Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ví dụ: be'come, under'stand,...
 

Quy tắc 7: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

Ví dụ: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …

 Quy tắc 8: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain

Ví dụ: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer…

Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…

 Quy tắc 9: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity =>  trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó

Ví dụ: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …

 

Quy tắc 10: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm

Ví dụ: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, …

Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…

 Quy tắc 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed => trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2

Ví dụ: bad-'tempered, ,short-'sighted, ill-'treated, ,well-'done, well-'known…

 Quy tắc 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less

Ví dụ:

ag'ree – ag'reement'meaning – 'meaninglessre'ly – re'liable'poison – 'poisonous'happy – 'happinessre'lation – re'lationship'neighbour – 'neighbourhoodex'cite - ex'citing… Quy tắc 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên

Ví dụ: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…

I. Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 51. Thì hiện tại đơn

Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường

a. Công thức:

Động từ “to be”

Động từ thường

I + am

She/ He/ It/Singular Noun + is

We/ You/ They/Plural Noun + are

I/We/You/They/Plural Noun + V

He/ She/It/Singular Noun + Vs/Ves

b. Quy tắc thêm s/es cho động từ thường

– Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.

– Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ-y, thêm -ies.

– Các động từ còn lại:Thêm -s vào sau nó.

Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes

2. Thì hiện tại tiếp diễna. Cách dùng

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.

Ví dụ:

–  What are you doing?

– I’m playing badminton.

b. Công thức

I

am

 

He/ She/It/Singular Noun

is

+ V-ing

We/You/They/Plural Noun

are

 
3. Thì quá khứ đơna. Cách dùng

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.

Ví dụ:

–  What did you do last weekend?

– I listened to music.

b. Công thức

Động từ “to be”

Động từ thường

S + was/were

S + V2/ Ved  

Động từ to be chia theo chủ từ như sau:

You, We, They, Plural Noun + were/ were not

I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not

Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.

Động từ theo quy tắc:

Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:

Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ

Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed

Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied

Động từ bất quy tắc

Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:

Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam

4. Thì tương lai đơna. Cách dùng

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.

Ví dụ:

–  What are you going to do tomorrow?

– I am going to go to school.

b. Công thức

I

  

He/ She/It/Singular Noun

will

+ V

We/You/They/Plural Noun

  
II. Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
  • Công thức các dạng câu hỏi cơ bản
  • Câu hỏi Yes/No

Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).

Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/does/did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.

 

Động từ “to be”

Động từ thường

Thì hiện tại

Am/Is/Are +S…?

Do/Does + S + V…?

Thì quá khứ

Was/Were + S….?

Did + S + V….?

Thì tương lai

Will + S + V…?

  • Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)

Các từ để hỏi bắt đầu bắt WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).

Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.

 

Động từ “to be”

Động từ thường

Thì hiện tại

What

Where

Who

When

How

How often

am/is/are +S…?

What

Where

Who

When

How

How often

do/does + S + V…?

Thì quá khứ

What

Where

Who

When

How

How often

was/were + S….?

What

Where

Who

When

How

How often

did + S + V….?

Thì tương lai

What

Where

Who

When

How

How often

+ will + S + V…..?

  • Các dạng câu hỏi WH đặc biệt trong chương trình anh văn lớp 5

Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.

  • Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được

Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”

  • How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
  • Three. (Ba)
  • Hỏi về khoảng cách

Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”

  • How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)
  • About 1km. (Khoảng 1 km)
  • Hỏi về thời tiết

Đây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”

  • What’s the weather in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
  • It’s hot. (Nóng)
  • Hỏi về bệnh

Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”

  • What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)
  • I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)

Trên đây là những trọng điểm ngữ pháp của chương trình tiếng Anh lớp 5 mà bạn và bé cần biết. Hy vọng bạn sẽ giúp bé học thật tốt chương trình tiếng Anh lớp 5 nha.

III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”
  • Cách sử dụng giới từ “On”

On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó

Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.

Vd: on the first floor; on the flatform;on the island

  • Cách sử dụng giới từ “in”

In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó

  • Cách sử dụng giới từ “at”

Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.

Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).

30 tháng 3 2019

I. Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5

1. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)

Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, các bé chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường.

Công thức:

Động từ “to be”

Động từ thường

I + am

She/ He/ It/ Singular Noun + is

We/ You/ They/ Plural Noun + are

I/ We/ You/ They/ Plural Noun + V

He/ She/ It/ Singular Noun + Vs/ Ves

Quy tắc thêm s/es cho động từ thường

Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.

Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies.

Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó.

Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes,…

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continous tense)

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.

Công thức:

I

am

 

He/ She/ It/ Singular Noun

is

+ V-ing

We/ You/ They/ Plural Noun

are

 

Ví dụ: – What are you doing?

– I’m playing badminton.

tiếng Anh lớp 5

Hình minh họa "Thì hiện tại tiếp diễn" (Nguồn: ucan)

3. Thì quá khứ đơn (Simple past tense)

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.

Công thức

Động từ “to be”

Động từ thường

S + was/ were

S + V2/ Ved

Ví dụ: – What did you do last weekend?

– I listened to music.

  • Động từ to be chia theo chủ từ như sau:

You, We, They, Plural Noun + were/ were not

I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not

  • Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.

Động từ theo quy tắc:

Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:

Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ

Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed

Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied

Động từ bất quy tắc:

Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:

Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam

4. Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.

Công thức

I

will/ be going to

+ V

He/ She/ It/ Singular Noun

We/ You/ They/ Plural Noun

Ví dụ: – What are you going to do tomorrow?

– I am going to go to school.

tiếng Anh lớp 5

Hình minh họa "Thì tương lai đơn" (Nguồn: dongtubatquytac)

II. Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5

1. Công thức các dạng câu hỏi cơ bản

a. Câu hỏi Yes/No

Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).

Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/ does/ did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.

 

Động từ “to be”

Động từ thường

Thì hiện tại

Am/ Is/ Are +S…?

Do/ Does + S + V…?

Thì quá khứ

Was/ Were + S….?

Did + S + V….?

Thì tương lai

Will + S + V…?

b. Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)

Các từ để hỏi bắt đầu bằng WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).

Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.

 

Động từ “to be”

Động từ thường

Thì hiện tại

What

Where

Who

When

How

How often

am/is/are +S…?

What

Where

Who

When

How

How often

do/does + S + V…?

Thì quá khứ

What

Where

Who

When

How

How often

was/were + S….?

What

Where

Who

When

How

How often

did + S + V….?

Thì tương lai

What

Where

Who

When

How

How often

+ will + S + V…..?

tiếng Anh lớp 5

Câu hỏi WH Question trong SGK tiếng Anh lớp 5 (Nguồn: youtube)

2. Các dạng câu hỏi WH đặc biệt

Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.

  • Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được

Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”

How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)

Three. (Ba)

  • Hỏi về khoảng cách

Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”

How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)

About 1km. (Khoảng 1 km)

  • Hỏi về thời tiết

Đây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”

What’s the weather in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)

It’s hot. (Nóng)

  • Hỏi về bệnh

Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”

What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)

I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)

III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”

1. Cách sử dụng giới từ “On”

“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó.

Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.

Ví dụ: on the first floor; on the flatform; on the island.

tiếng Anh lớp 5

Hình minh họa sử dụng "on", "in" đúng cách trong tiếng Anh (Nguồn: englishcorner)

2. Cách sử dụng giới từ “in”

“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó.

3. Cách sử dụng giới từ “at”

Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.

Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).

22 tháng 7 2019

   - repeat,  invite,  cartoon,  address,  enjoy,   report

~~~~ Study Well ~~~~~

24 tháng 7 2019

thank you

24 tháng 12 2017

- 10 con vật bằng tiếng anh :

1.monkey

2.tiger 

3.parrot

4.snake

5.giraffe

6.rabbit

7.fish

8.sheep

9.dog 

10.cat

-10 hoạt động (ko tính hoạt động thể thao ):

1.read a book

2.listen to music

3.do the housework

4.go to school

5.sing a song

6.write letter

7.study

8.painting

9.clean the floor

10.sleep

-10 hoạt động thể thao 

1.ride a bike

2.ride a horse

3.play tennis

4.play volleyball

5.play badminton

6.walk 

7.run

8.play football

9.play Basketball

10.swim 

-10 từ có 2 trọng âm 

1.timetable

2.videogame

3.weight lifter

4.ice-cream

5.table tennis

6.mechanical pencil

7.private tutor

8.filing cabinet

9.bedside table

10.overweight

NHỚ K CHO MÌNH NHA

24 tháng 12 2017

10 con vật = T.A là: cat, cow , horse , bird , rabbit , parrot , duck , dog , tiger , pather

10 hoạt động là play, sing , eat , look , think , read , listen , make , swim , sit