K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 11 2017

Chọn B.

Xét 2 cặp AaXEY:

- Trường hợp 1: 1 tế bào A.A a.a XE.XE và Y.Y. Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào là: Aa XE; YY và O. Tổ hợp thêm cặp BbDd có thể cho được 3 loại giao tử. Ví dụ: Aa BDXE; bdYY và bd hoặc Aa bdXE; BDYY và BD…

- Trường hợp 2: 1 tế bào A.A a.a Y.Y và XE.XE. Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào là: AaYY; Aa và XE. Tổ hợp thêm cặp BbDd có thể cho được 3 loại giao tử. Ví dụ: AaBdYY; AaBd và bDXE hoặc AabDYY; AabD và BdXE

Như vậy 1 tế bào  sinh tinh chỉ tạo ra tối đa 3 loại giao tử khác nhau nên 2 tế bào trên chỉ tạo được tối đa 6 loại giao tử.

17 tháng 8 2018

Đáp án B

* Xét AaXEY và BbDd:

- 1 tế bào sinh tinh BbDd giảm phân cho 2 loại giao tử: BD + bd hoặc Bd + bD.

- 1 tế bào sinh tinh AaXEY giảm phân có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I và NST giới tính Y không phân li trong giảm phân II:

+ TH1:

  -> giao tử: AaXE, YY, O.

+ TH2: giao tử:

 XE, AaYY, Aa.

* Một tế bào sinh tinh AaBbDdXEY giảm phân có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I và NST giới tính Y không phân li trong giảm phân II có thể cho các giao tử sau:

+ hoặc: AaBDXE, bdYY, bd.

+ hoặc: AabdXE, BDYY, BD.

+ hoặc: AabDXE, BdYY, Bd.

+ hoặc: AaBdXE, bDYY, bD.

+ hoặc: BDXE, AabdYY, Aabd.

+ hoặc: bdXE, AaBDYY, AaBD.

+ hoặc: BdXE, AabDYY, AabD.

+ hoặc: bDXE, AaBdYY, AaBd.

→ Như vậy 1 tế bào  sinh tinh chỉ tạo ra tối đa 3 loại giao tử khác nhau nên 2 tế bào trên chỉ tạo được tối đa 6 loại giao tử

30 tháng 6 2019

Xét 2 cặp AaXEY:

- Trường hợp 1: 1 tế bào A.A a.a XE.XE và Y.Y.

Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào là: Aa XE; YY và O.

Tổ hợp thêm cặp BbDd có thể cho được 3 loại giao tử. Ví dụ: Aa BDXE; bdYY và bd hoặc Aa bdXE; BDYY và BD…

- Trường hợp 2: 1 tế bào A.A a.a Y.Y và XE.XE.

Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào là: AaYY; Aa và XE.

Tổ hợp thêm cặp BbDd có thể cho được 3 loại giao tử.

Ví dụ: AaBdYY; AaBd và bDXE hoặc AabDYY; AabD và BdXE

Như vậy 1 tế bào  sinh tinh chỉ tạo ra tối đa 3 loại giao tử khác nhau nên 2 tế bào trên chỉ tạo được tối đa 6 loại giao tử.

Đáp án B

7 tháng 9 2017

Đáp án B

Xét 2 cặp BbXEY:

- Trường hợp 1: 1 tế bào B.B b.b XE.XE và Y.Y.

Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào là: Bb XE; YY và O.

Tổ hợp thêm cặp AaDd có thể cho được 3 loại giao tử.

Ví dụ: Bb ADXE; adYY và ad hoặc Bb adXE; ADYY và AD…

- Trường hợp 2: 1 tế bào B.B b.b Y.Y và XE.XE.

Giảm phân 2 NST Y không phân li sẽ cho 3 loại tế bào là: BbYY; Bb  và XE.

Tổ hợp thêm cặp AaDd có thể cho được 3 loại giao tử.

Ví dụ: AaBdYY; AaBd và bDXE hoặc AabDYY; AabD và BdXE

Như vậy 1 tế bào  sinh tinh chỉ tạo ra tối đa 3 loại giao tử khác nhau nên 2 tế bào trên chỉ tạo được tối đa 6 loại giao tử.

 

Ở một loài thực vật có 2n = 6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau: 1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử được tạo ra là 8. 2. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường và các cặp NST khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16. 3. Khi giảm phân, ở một số tế bào có...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật có 2n = 6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:

1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử được tạo ra là 8.

2. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường và các cặp NST khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16.

3. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào II, phân bào I bình thường và các cặp NST khác không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường thì số loại giao tử được tạo ra là 80.

4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này thành công đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.

5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ phấn thì ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35 : 1)3.

Số trừơng hợp cho kết quả đúng là:

A. 1                       

B. 2                        

C. 3                       

D. 4

1
16 tháng 10 2017

Đáp án : C

1. Cơ thể giảm phân bình thường, số giao tử tạo ra là 23 = 8

2. Một số tế bào, cặp Aa không phân li ở phân bào I, phân bào II bình thường. Các tế bào khác bình thường. Cho 4 loại giao tử : Aa, 0, A, a

Số giao tử tối đa tạo ra là : 4 x 2 x 2= 16

3. Một số tế bào, cặp Aa không phân li ở phân bào II, phân bào I bình thường. Các tế bào khác bình thường. Cho 5 loại giao tử : AA, aa, 0, A, a

2 cặp còn lại không phân li phân bào I, phân bào II bình thường cho 4 loại giao tử

Vậy tạo ra tối đa 5 x 4 x 4 = 80 loại giao tử

4. Đột biến conxisin tạo ra thể tứ bội 4n , có 1 kiểu genAAaaBBbbDDdd

5. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là ( 1 : 8 : 18 : 8 : 1 )3

Vậy các trường hợp cho kết quả đúng là 1, 2, 3

16 tháng 5 2018

Đáp án C

Cặp gen Aa ở đực giảm phân bình thường cho các loại giao tử A và a

Ở cái các tế bào giảm phân bình thường cũng cho A và a, các tế bào giảm phân bất thường cho Aa và O

Vậy số kiểu gen ở cặp gen Aa là 3 kiểu gen bình thường + 4 kiểu gen bất thường = 7 kiểu gen

Xét tương tự ta thấy ở cả hai cặp Bb và Dd đều có: nếu ở giới này chỉ tạo giao tử bình thường thì giới còn lại tạo ra 2 giao tử bình thường và giao tử đột biến( giống ở cặp Aa), do đó ở mỗi cặp Bb và Dd đều cho 7 loại kiểu gen với 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen bất thường

Tổng số kiểu gen đột biến có thể tạo ra: 7 x 7 x 7 – 3 x 3 x 3 = 316

Thấy, 316 kiểu gen này đã bao gồm 4 x 4 x 4 = 64 kiểu gen đột biến ở cả ba cặp gen,

Theo lý thuyết đề bài, những kiểu gen đột biến này không thể phát sinh được ( giao tử đực và giao tử cái đều mang tối đa 1 cặp đột biến nên kiểu gen đột biến mang đột biến ở tối đa 2 cặp NST)

Số kiểu gen bình thường cặp Bb và đột  biến hai  cặp Dd và Aa là 

 4 x 4 x 3 = 48 ( kiểu gen ) 

Tuy nhiên do tế bào sinh  tinh chỉ đột biến ở cặp Bb và tế bào sinh trứng chỉ đột biến ở cặp Dd hoặc Aa nên trường hợp sinh ra tế bào có kiểu gen đột biến ở hai cặp Dd và Aa là không xảy ra 

Do đó, số kiểu gen đột biến tối đa có thể tạo ra là: 316 – 64 – 48 = 204 kiểu gen

14 tháng 2 2017

Đáp án D

Đực: 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II à 5% BB; 5% bb; 10% O

Cái: 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I à Bb = O = 5%

Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee.

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120 à sai, số KG = 2 x (3+6) x 3 x 2 = 108

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen à đúng, số KG thể ba = 2 x 4 x 3x 2 = 48

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25% à sai, AaBbDDEe =

0,5 x (0,05x0,1+0,45x0,4x2) x 0,25 x 0,5 = 2,28%

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%. à sai, tỉ lệ thể ba = 0,1.0,9 + 0,05.0,8 = 13%

19 tháng 1 2017

Đáp án B

Xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức...
Đọc tiếp

Xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:

(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.

(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.

(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.

(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 4 2018

Đáp án A

- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.

- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.

- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:

Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)

→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.

- Xét cặp lai ♂Ee  ×  ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.

(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.

(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.

(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.

(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.

(1) đúng.

Xét phép lai ♂AaBbDdEe  x  ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức...
Đọc tiếp

Xét phép lai ♂AaBbDdEe  x  ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 8 2019

Chọn A

- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.

- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.

- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:

Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)

→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.

- Xét cặp lai ♂Ee  ×  ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.

(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.

(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.

(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.

(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.

→ (1) đúng.