K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 10 2019

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng khi đốt E mCO2 = 34,32 gam Û nCO2 = 0,78 mol < nH2O.

Ancol T thuộc loại no 2 chức mạch hở

Ta có sơ đồ:

+ PT bảo toàn oxi: 2a + 4b + 2c = 0,88 (1).

+ PT theo nH2O – nCO2: –b + c = 0,02 (2).

+ PT theo số mol NaOH pứ: a + 2b = 0,38 (3).

+ Giải hệ (1) (2) và (3) ta có: a = 0,3, b = 0,04 và c = 0,06 mol.

nHỗn hợp = 0,4 mol CTrung bình = 1,95 2 Axit là HCOOH và CH3COOH.

Hỗn hợp ban đầu gồm: 

PT theo khối lượng hỗn hợp:

0,3(14n+32) + 0,04.[12(x+3) + 2x+4 + 64)] + 0,06.(14x + 34) = 25,04.

Û 4,2n + 1,4x = 9,24 [Với 1 < n < 2 0,6 < x < 3,6].

+ Vì Ancol T không hòa tan Cu(OH)2  T là HO–[CH2]3–OH với x = 3.

n = 1,2 nHCOOH = 0,3×(1–0,2) = 0,24 mol %mHCOOH =  0 , 24 . 46 25 , 04 = 44 , 01 %

25 tháng 4 2018

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng khi đốt E mCO2 = 34,32 gam Û nCO2 = 0,78 mol < nH2O.

Ancol T thuộc loại no 2 chức mạch hở.

Ta có sơ đồ: 

+ PT bảo toàn oxi: 2a + 4b + 2c = 0,88 (1).

+ PT theo nH2O – nCO2: –b + c = 0,02 (2).

+ PT theo số mol NaOH pứ: a + 2b = 0,38 (3).

+ Giải hệ (1) (2) và (3) ta có: a = 0,3, b = 0,04 và c = 0,06 mol.

nHỗn hợp = 0,4 mol CTrung bình = 1,95 2 Axit là HCOOH và CH3COOH.

Hỗn hợp ban đầu gồm:

PT theo khối lượng hỗn hợp:

0,3(14n+32) + 0,04.[12(x+3) + 2x+4 + 64)] + 0,06.(14x + 34) = 25,04.

Û 4,2n + 1,4x = 9,24 [Với 1 < n < 2 0,6 < x < 3,6].

+ Vì Ancol T không hòa tan Cu(OH)2  T là HO–[CH2]3–OH với x = 3.

n = 1,2 nHCOOH = 0,3×(1–0,2) = 0,24 mol %mHCOOH =  0 , 24 . 46 25 , 04 = 44 , 01 %

25 tháng 9 2019

2 tháng 1 2017

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng → mCO2 = 12,52 + 0,37. 32- 7,2 = 17,16 gam → nCO2 = 0,39 mol

Vì nH2O > nCO2 → ancol T là ancol no

Z là este hai chức tạo bởi X, Y và T → T là ancol no, 2 chức mạch hở

Gọi số mol của axit ; x mol và ancol : y mol và este là z mol

Ta có hệ  

Có Ctb = 0,39: ( 0,15 + 0,03+ 0,02) = 1,95 → 2 axit là HCOOH: a mol và CH3COOH : b mol

Có a + b = 0,15

Do ancol T no, hai chức và không tác dụng với Cu(OH)2 nên số CT ≥ 3

Nếu CT ≥ 4 và số CZ ≥ 4 +2+ 1 = 7 → thì a +2b ≤ 0,39- (4. 0,03 + 7. 0,02) = 0,13 < a + b= 0,15 ( Loại) → CT= 3( HO-CH2-CH2-CH2OH)

Ta có hệ  

%X = 0 , 12 0 , 15 + 0 , 03 + 0 , 02 .100% = 60%.

24 tháng 10 2017

Đáp án A

n O 2 = 8 , 288 22 , 4 = 0 , 37 ( m o l ) ; n H 2 O = 7 , 2 18 = 04 ( m o l ) ; n N a O H = 0 , 38 . 0 , 5 = 0 , 19 ( m o l )

Bảo toàn khối lượng ta có:

m C O 2 = m E + m O 2 - m H 2 O = 12 , 52 + 0 , 37 . 32 - 0 , 4 . 18   = 17 , 16 ( g ) ⇒ n C O 2 = 17 , 16 44 = 0 , 39 ( m o l )

Ta thấy nH2O > nCO2 => ancol T là ancol no, 2 chức.

Quy đổi hỗn hợp E thành: 

 Vì ancol T ở điều kiện thường không hòa tan được Cu(OH)2 => x ≥ 3; mặt khác  n ¯ ≥ 1

=> x = 3 và n ¯ = 24 19  là nghiệm duy nhất

Vậy CTCT của 2 axit là HCOOH:  u ( mol) ; CH3COOH : v (mol)

Ta có: 

Vì nH2O = c = 0,04 (mol) => HCOO-C3H6OOC-CH3: 0,02 (mol)

=> nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)

nCH3COOH = 0,05 – 0,02 = 0,03 (mol)

nC3H6(OH)2 = 0,05 – 0,02 = 0,03 (mol)

% H C O O H = 0 , 12 0 , 12 + 0 , 03 + 0 , 03 + 0 , 02 . 100 % = 60 %

24 tháng 10 2018

Chọn đáp án A

Xử lý dữ kiện T:

-OH + Na → -ONa + 1/2H2 

⇒ nOH = mol.

Bảo toàn khối lượng:

mT=m bình tăng +mH2=4,45 + 0,075.2=4,6

Gọi n là số gốc OH trong T 

 

⇒ ứng với  

=> T là glixerol: C3H8O3;

mol

=> nCOO=n NaOH phản ứng= 0,165:1,5=0,11 mol.

Giải đốt mol O2 → 0,34 mol CO2 + 0,25 mol H2O.

Bảo toàn khối lượng: 

 

Bảo toàn nguyên tố oxi:

Quy E về X, Y, T, H2O

mol;

mol.

TH1: X và Y là axit đơn chức. 

Không mất tính tổng quát, giả sử

.

mol 

mol; mol.

Gọi số C trong X và Y lần lượt là x và y mol 

⇒ 0,07x + 0,04y + 0,05 × 3 = 0,34

⇒ 7x + 4y = 19 

→ giải phương trình nghiệm nguyên có: x = 1 và y = 3.

⇒ X là HCOOH 

⇒ số H trong Y

 

⇒ Y là HC≡C-COOH mà mol =

Z chỉ chứa 1 gốc Y và 2 gốc X.

⇒ Z là (HCOO)2(HC≡C-COO)C3H5: 0,02 mol

⇒ %mZ trong E = 41,93%.

TH2: X là axit đơn chức và Y là axit 2 chức 

→ biện luận tương tự và loại

14 tháng 5 2019

Giải thích: Đáp án A.

Cách 1:

T là este 2 chức tạo bởi X, Y, Z => Z là ancol 2 chức.

 

=> Công thức của Z là C3H6(OH)2. 

Sau phản ứng với NaOH thu được 2 muối có số mol bằng nhau nên:

Gần nhất với giá trị 51

Cách 2:

Quy đổi E thành:

Muối thu được là RCOONa: 0,3 mol

Khi đốt muối:  

Bảo toàn O: 

Do hai muối cùng số mol => hai muối 

17 tháng 6 2018

Giải thích: Đáp án C

T là este 2 chức, mạch hở, tạo từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều là đơn chức và ancol 2 chức.

Đặt Z là R(OH)

Khối lượng tăng là khối lượng của RO2 bị hấp thụ  

thỏa mãn Z là C3H6(OH)2.

Muối có dạng RCOONa 0,4 mol

 thỏa mãn muối là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol

Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH

  T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2.

Quy đổi E thành:

HCOOH 0,2 mol, CH2=CH-COOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol và H2O –y mol

25 tháng 4 2019

Giải thích: Đáp án C

Đốt M cho nCO2 = nH2O. Lại có đốt X và Y cho nCO2 = nH2O.

Mặt khác: T chứa ít nhất 2πC=O k ≥ 2 đốt cho nCO2 > nH2O

|| đốt Z cho nCO2 < nH2O Z là ancol no, 2 chức, mạch hở.

► Quy M về HCOOH, C2H4(OH)2, (HCOO)2C2H4 và CH2.

Đặt số mol các chất trên lần lượt là x, y, z và t.

mM = 3,21(g) = 46x + 62y + 118z + 14t; nKOH = 0,04 mol = x + 2z.

nCO2 = 0,115 mol = x + 2y + 4z + t; nH2O = 0,115 mol = x + 3y 3z +z.

► Giải hệ có: x = 0,02 mol; y = 0,01 mol; z = 0,01 mol; t = 0,035 mol.

Dễ thấy để có 2 axit đồng đẳng kế tiếp thì ta ghép 1CH2 vào ancol.

M gồm HCOOH: 0,015 mol; CH3COOH: 0,005 mol;

C3H6(OH)2: 0,01 mol; (HCOO)(CH3COO)C3H6: 0,01 mol.

► %mZ = 0,01 × 76 ÷ 3,21 × 100% = 23,68% chọn C.