![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.have had
2.has taught
3.haven't stopped
4.have found
5.hasn't seen
6.has broken
7.haven't decided
8.have already finished
9.hasn't played
10. have been
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. I used to be a monitor when I was in 5th grade.
(Tôi từng là một lớp trưởng khi tôi còn học lớp 5.)
2. I didn’t use to be interested in comics.
(Tôi từng không thích truyện tranh.)
3. I used to cry when I was a child.
(Tôi từng hay khóc khi tôi là một đứa trẻ.)
4. I didn’t use to go to school by bike.
(Tôi từng không đến trường bằng xe đạp.)
5. I used to have short hair when was little.
(Tôi từng có mái tóc ngắn khi còn nhỏ.)
6. I didn’t use to like music.
(Tôi từng không thích âm nhạc.)
7. I used to play badminton with my friends after school.
(Tôi từng hay chơi cầu lông với bạn bè sau giờ học.)
8. I used to watch movies in the evening.
(Tôi từng xem các bộ phim vào buổi tối.)
***
A: I used to play sports with my brother when I was little.
(Tớ từng chơi thể thao với anh trai khi tớ còn nhỏ.)
B: What sports did you to play?
(Cậu đã từng chơi môn thể thao nào?)
A: Badminton.
(Cầu lông.)
B: I think that's false!
(Tớ nghĩ điều đó là sai!)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.Were ridding/broke
2.was jogging/started
3.were walking/saw
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. more beautifully
2. more clearly
3. faster
4. harder
5. more heavily
1. Mai dances more beautifully than Hoa does.
(Mai nhảy đẹp hơn Hoa.)
Giải thích: beautifully là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more beautifully
2. Please write more clearly. I can't read it.
(Xin hãy viết rõ hơn. Tôi không thể đọc nó.)
Giải thích: clearly là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more clearly
3. Life in the city seems to move faster than that in the countryside.
(Cuộc sống ở thành phố dường như diễn ra nhanh hơn cuộc sống ở nông thôn.)
Giải thích: fast là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ thêm -er vào sau nó => faster
4. If you want to get better marks, you must work much harder.
(Nếu bạn muốn có điểm cao hơn, bạn phải học tập chăm chỉ hơn.)
Giải thích: hard là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ thêm -er vào sau nó => harder
5. Today it’s raining more heavily than it was yesterday.
(Trời hôm nay mưa to hơn hôm qua.)
Giải thích: heavily là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more heavily
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tham khảo:
1. negative forms of the present simple and present continuous.
- I don't often tidy my room.
- I'm not playing this morning.
2. question forms of the present simple and present continuous.
- Do you help at home much after school?
- What are you doing in town this morning?
3. third person singular forms of the present simple.
- My mum does it. My dad always cook dinner.
1. You are not doing in town this morning.
(Bạn đang không làm gì ở thị trấn sáng nay.)
2. I'm not looking for a present for my mum.
(Tôi không đang tìm kiếm món quà cho mẹ tôi.)
3. I do not/ don’t start school at nine.
(Tôi không bắt đầu đi học lúc chín giờ.)
4. I do not/ don’t have some/any cereal or toast.
(Tôi không có ngũ cốc hoặc bánh mỳ nướng.)
5. You do not/ don’t always go shopping on Saturday mornings.
(Bạn không thường đi mua sắm vào các buổi sáng thứ Bảy.)