K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2019

Đáp án D

Kiến thức về đảo ngữ

Not until/Till + mệnh đề, trợ động từ + S + V: mãi cho đến khi

Đề bài: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

= D. Mãi cho đến khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

 

25 tháng 2 2018

Chọn D

Kiến thức: Cấu trúc “not...until”

Giải thích:

Công thức: S1 + did + not + V1 + until + S2 + V2 (quá khứ đơn)

= Not until + S2 + V2 (quá khứ đơn) + did + S1 + V1

= It was not until + S2 + V2 (quá khứ đơn) + S1 + V1 (quá khứ đơn)

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.

  A. sai cấu trúc: realize

  B. sai ngữ pháp: are => were

  C. sai ngữ pháp: had we arrived => we arrived; we realized => did we realize

  D. Mãi cho đến khi chúng tôi đến sân bay thì chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.

31 tháng 8 2017

Đáp án D.

Cấu trúc đảo ngữ: với not until đứng đầu câu thì thực hiện đảo ngữ ở vế sau:

          Not until + MĐ/ trạng ngữ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V:

          Mãi cho đến … thì …

2 tháng 10 2019

Chọn D

Cấu trúc đảo ngữ “Not until”: Not until + clause/adv of time + auxiliary + S + V/

Tạm dịch:

“Chúng tôi đã đến sân bay. Chúng tôi nhận ra rằng hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.”

D. Chỉ khi đến sân bay chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của mình đang ở nhà.

3 tháng 6 2018

Đáp án D.

Cấu trúc đảo ngữ: với not until đứng đầu câu thì thực hiện đảo ngữ ở vế sau.

Not until + MĐ/ trạng ngữ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến … thì …

18 tháng 6 2018

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Chúng tối đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.

Cấu trúc câu: Not until S + V + auxiliary + S + V (inf).

          Đáp án A sai cấu trúc: It was NOT until…that S + V.

          Đáp án B sai thì “…our passports are still at home”.

          Đáp án C sai cấu trúc, đảo ngữ với “not unti;” chỉ thực hiện ở vế sau.

17 tháng 7 2019

Đáp án D

Dịch nghĩa: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.
= D. Chỉ cho đến khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi nhận ra hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.
Cấu trúc đảo ngữ với Not until: Not until + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Đáp án A sai vì không có cấu trúc It + be + until...that, chỉ có cấu trúc It + be + not until...that
Đáp án B sai vì động từ tobe sau our passports ở dạng hiện tại

9 tháng 11 2019

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.

Cấu trúc câu: Not until S + V + auxiliary + S + V (inf).

Đáp án A sai cu trúc: It was NOT until…that S + V.

Đáp án B sai thì "...our passports are still at home".

Đáp án C sai cấu trúc, đảo ngữ với “not until” chỉ thực hiện vế sau.

Kiến thức cần nhớ

Not until S + V + Auxiliary + S + V (inf).

= S + Auxiliary NOT + V(inf) until S + V

= It was not until S + V that S + V.

15 tháng 10 2019

Tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà

We arrived at the airport. We realized our passports were still at home.

    Quá khứ đơn                 Quá khứ đơn            Quá khứ đơn

A.   It was until we arrived at the airport that we realize our passports were still at home.

                                                                                       Hiện tại đơn => sai thì => Đáp án sai

B.    We arrived at the airport and  realized our passports are still at home.

                                                                                       Hiện tại đơn => sai thì => Đáp án sai

C.    Not until  had we arrived at the airport we realized our passports were still at home.

                         Quá khứ hoàn thành=> sai thì => Đáp án sai

D.   Not until  we arrived at the airport , did we realize our passports were still at home.

Cấu trúc: It was not until + clause that + S + V (quá khứ đơn)+.....

               = Not until + clause , did S + V (nguyên thể)...............

(Mãi cho đến khi..)

ð Đáp án D

4 tháng 2 2018

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc: Hardly/Barely/Scarcely + had + S + PP/V3 + when/before + S + Ved/ V2

Ex: Hardly had I arrived home when/before the phone rang.

Only after + S + V + trợ động từ + S + động từ chính: Chỉ sau khi... thì...

Tạm dịch: Chúng tôi đến hội nghị. Chúng tôi phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà.

= Chỉ sau khi đến hội nghị chúng tôi mới phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà.

Chọn B