K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 9 2019

a, Xác định kênh Xuy-ê trên bản đồ Các nước trên thế giới và bản đồ Tự nhiên thế giới.

b, Tính phần quãng đường được rút ngắn.

QUÃNG ĐUỜNG ĐƯỢC RÚT NGẮN KHI ĐI QUA KÊNH XUY-Ê SO VỚI TUYẾN VÒNG QUA CHÂU PHI

Để học tốt Địa Lý 10 | Giải bài tập Địa Lý 10

c, Bài viết ngắn về kênh đào Xuy-ê

Kênh đào Xuy-ê trong sự phát triển kinh tế của Ai cập, vùng Địa Trung Hải và Trung Đông

1. Vị trí của kênh đào Xuy-ê

- Kênh đào Xuy-ê được đào cát ngang eo đất Xuy-ê, nằm phía đông bắc cháu Phi, nơi Biển Đỏ với Đia Trung Hái.

2. Đặc điểm của kênh đào và quá trình khai thác

- Kênh đào Xuy-ê được khởi công đào từ 1859 đến năm 1869 được đưua vào sủ dụng. Kênh đào 195 km, tàu chở từ 150.000 đến 250.000 tấn có thể qua lại va thời gian qua kênh ước chừng 11 - 12 giờ. Năm 1956, Ai Cập tiến hành quốc hữu hóa kênh đào này từ tay của các công ty Anh. Từ đó đến nay kênh đào đã phát huy tác dụng rất tốt.

3. Những lợi ích của kênh đào khi sử dụng

- Kênh đào đã giúp rút ngắn lộ trình hànghải giữa các vùng công nghiệp Tây Âu, Bắc Mĩ, Biển Đen với vùng nguyên và nhiên liệu giàu có của Tây Á va Đông Nam Á từ 23% đến 65% so với con đường đi vòng Phi.

- Mỗi năm tính trung bình có đến 15% luồng hàng hải viễn dương 20%lượng hàng vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ qua kênh. Năm 2000, có dến 14.000 tàu qua lại, mang đến cho Ai Cập nguồn thu ngoai tệ chừng 2 tỉ USD.

4. Những trở ngại, tổn thất khi kênh đào ngừng hoạt động Do cuộcchiến giữa Ai Cập và I-xra-en xảy ra vào năm 1967, lưu thông qua kênh đào bị gián đoạn, đến năm 1975 mới mở lại.

Điều này đã gây trở ngại lớn cho ngành hàng hải thế giới; nhất là các nước trong vùng Biển Đen và Địa Trung Hải. Giá thành vặn chuyển hàng giữa hai thị trường châu Âu và châu Á tăng lên. Hành trình bất trác hơn vì phải vòng qua mũi Hảo Vọng ở Nam Phi; nơi có nhiều sóng to, gió dữ. Riêng Ai Cập mất một nguồn thu nhập khá lớn từ thuế hải quan và khách du lịch.

12 tháng 8 2018

Giải thích  : Mục III, SGK/149 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: C

25 tháng 1 2018

Giải thích  : Mục III, SGK/149 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: D

16 tháng 7 2018

Đáp án là D

Khi kênh đào Xuy – ê bị đóng cửa các nước bị tổn thất lớn nhất là các nước ở ven Địa Trung Hải và Biển Đen

28 tháng 2 2019

Giải thích  : Mục III, SGK/149 địa lí 10 cơ bản.

Đáp án: D

18 tháng 2 2018

Giải thích  : Mục III, SGK/149 địa lí 10 cơ bản.

 

Đáp án: D

19 tháng 11 2019

Đáp án là D

Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển dầu mỏ, khí đốt từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển trên thế giới như Hoa Kỳ, các nước châu Âu,…

NG
26 tháng 10 2023

BÁO CÁO VỀ KHAI THÁC THAN

Ngày 26 tháng 10 năm 2023

I. GIỚI THIỆU

Khai thác than là một hoạt động quan trọng trong ngành công nghiệp năng lượng trên toàn cầu. Than đóng vai trò quan trọng trong cung cấp năng lượng cho hàng tỷ người trên toàn thế giới và hỗ trợ các ngành công nghiệp quan trọng khác như điện, thép, và hóa chất. Báo cáo này sẽ trình bày thông tin cơ bản về khai thác than, tình hình hiện tại, ảnh hưởng môi trường, và những thách thức và cơ hội trong tương lai.
 II. QUY TRÌNH KHAI THÁC THAN

1. Chu kỳ khai thác

Khai thác than diễn ra qua các giai đoạn chính bao gồm khai thác an toàn, vận chuyển, xử lý, và tiêu thụ. Quy trình này thường bắt đầu bằng việc khai thác than từ mỏ than thông qua các phương pháp như đào hầm hoặc lộ thiên. Sau đó, than được vận chuyển đến các nhà máy xử lý hoặc nhà máy nhiệt điện để chuyển đổi thành điện năng hoặc sản phẩm khác.

 2. Công nghệ khai thác

Công nghệ đã phát triển đáng kể trong việc khai thác than, giúp tăng cường hiệu suất và giảm tác động môi trường. Các phương pháp như "clean coal technology" đã được phát triển để giảm thiểu khí thải và ô nhiễm từ việc đốt than.

 III. TÌNH HÌNH HIỆN TẠI
 1. Khai thác than toàn cầu

Khai thác than vẫn là một nguồn cung cấp năng lượng chính trên toàn cầu. Các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ và Hoa Kỳ vẫn đứng đầu về sản lượng than. Tuy nhiên, các quốc gia đã tập trung vào phát triển năng lượng tái tạo để giảm phát thải khí nhà kính từ than.

 2. Tác động môi trường

Khai thác than có thể gây tác động môi trường nghiêm trọng, bao gồm ô nhiễm không khí, nước, và đất đai. Sự khai thác không bền vững có thể dẫn đến sụt lún đất đai và gây ra các vấn đề về sức kháng của môi trường sống địa phương.

IV. THÁCH THỨC VÀ CƠ HỘI

 1. Thách thức

- Biến đổi khí hậu: Khai thác than đóng góp đáng kể vào tăng nhiệt độ toàn cầu và biến đổi khí hậu.
- Tiêu thụ bền vững: Cần phải tìm các phương pháp tiêu thụ than bền vững để giảm tác động môi trường.
- Thay thế năng lượng tái tạo: Cần thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo để giảm sự phụ thuộc vào than.

2. Cơ hội

- Clean coal technology: Phát triển công nghệ than sạch để giảm khí thải.
- Phát triển kinh tế địa phương: Khai thác than có thể tạo việc làm và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
- Nghiên cứu và phát triển: Cần đầu tư vào nghiên cứu để cải thiện tiến trình khai thác than và giảm tác động môi trường.

V. KẾT LUẬN

Khai thác than là một nguồn cung cấp năng lượng quan trọng nhưng đang đối mặt với nhiều thách thức môi trường. Để đảm bảo sự bền vững trong tương lai, cần phải thúc đẩy các biện pháp khai thác than sạch và đầu tư vào năng lượng tái tạo. Chỉ khi đó, chúng ta có thể đáp ứng nhu cầu năng lượng toàn cầu mà không ảnh hưởng quá nhiều đến môi trường.