K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

  1. THIÊN: Trời
  2. ĐỊA: Đất
  3. CỬ: Cất
  4. TỒN: Còn
  5. TỬ: Con
  6. TÔN: Cháu
  7. LỤC: Sáu
  8. TAM: Ba
  9. GIA: Nhà
  10. QUỐC: Nước
  11. TIỀN: Trước
  12. HẬU: Sau
  13. NGƯU: Trâu
  14. : Ngựa
  15. CỰ: Cựa
  16. NHA: Răng
  17. : Chăng
  18. HỮU: Có
  19. KHUYỂN: Chó
  20. DƯƠNG: Dê
  21. QUY: Về
  22. TẨU: Chạy
  23. BÁI: Lạy
  24. QUỴ: Quỳ
  25. KHỨ: Đi
  26. LAI: Lại
  27. NỮ: Gái
  28. NAM: Trai
  29. ĐÁI: Đai
  30. QUAN: Mũ
14 tháng 10 2020

Một số từ Hán Việt và nghĩa :

Á: - thứ hai; á hậu, á khôi, á thánh. Mạnh Tử là á thánh của đạo Nho.

Ác: - độc ác; ác bá, ác bạc, ác nhân, ác nghiệt, quái ác...

- mặt trời (Ác tà – Chiếu tối, mặt trời xế chiều)

Ai: đau khổ; bi ai, ai oán...

Ái: yêu – Nguyễn Ái Quốc (ái quốc – Yêu nước), ái tình (tình yêu)…

Ải: - cửa khẩu (Cửa ải Chi Lăng)..

- làm cho đau đớn, biến đổi: đày ải...

Am: - ngôi nhà nhỏ, chùa: thảo am (nhà tranh), chùa am…

- hiểu kĩ: am hiểu, am hiểu tường tận, am tường....

Ám: - làm việc lén lút, không rõ ràng – Giang Văn Minh bị vua nhà Thanh ám hại…

- bám vào: ma ám..

An: - an lành: an tâm, bình an, an dưỡng...

- yên ngựa: Dặm trường bụi cuốn chinh an – Trông người đã khuất mấy ngàn dâu xanh...

Anh: - trẻ nhỏ: Miệng anh nhi chờ bữa mớm cơm...

- hơn người bình thường: anh hùng, anh hào....

Ảnh: hình (hình ảnh)...

Ảo: giống như thật mà không phải thật: ảo ảnh, ảo giác...

Át: lấn lướt: lấn át....

Áy: màu vàng: Một vùng cỏ áy bóng tà. Gió hiu hiu thổi một và bông lau....

Âm: - tiếng: Âm thanh thành phố,...

- đối lập với dương: âm phủ (nơi chết chóc). Tôn Ngộ Không xuống âm phủ gặp Diêm Vương,...

Ẩm: - uống: ẩm thực (ăn uống)...

ướt: ẩm độ, ẩm kế (Thước đo độ ẩm)...

Ấm: quyền lợi của con của quan lại: Cậu ấm, cô chiêu...

Ân: ơn – Phá cường địch – Báo hoàng ân (Phá giặc mạnh đền ơn vua); ân nhân...

Ẩn: giấu kín: Nguyễn Trãi lùi về ở ẩn, ẩn tích, ẩn chứa, ẩn danh, ẩn dật, ẩn hiện, ẩn nấp....

Ấn: - dấu: dấu ấn, ấn tín...

- in: ấn bản, ấn hành...

- định ra: ấn định ngày làm việc, ấn định nề nếp...

Ấp: xóm, làng – Phan Đình Phùng và Hoàng Cao Khải là người cùng ấp.,...

Âu: - lo lắng, âu lo, lo âu...

- tình yêu: âu yếm...

- cơ đồ: âu vàng, non sông nghìn thủa vững âu vàng...

Ấu: nhỏ: ấu trùng, thơ ấu...

Bá: - chức tước: bá vương, vương, bá, công, hầu...

- bác: thúc bá (chú, bác)...

- công bố: bá cáo...

- hơn người: bá chủ, bá quyền...

Bạ: sổ sách ghi chép: học bạ, danh bạ điện thoại...

Bác: - anh cha (chú, bác), bác cả, bác tộc...

- rộng: Đác - uyn nói bác học không có nghĩa là ngừng học.

Bác học (học rộng), bác sĩ...

- bỏ qua: bác bỏ ý kiến này, bác ý kiến, bác nghị quyết...

- súng: đại bác, bác đồng...

Bạc: - màu trắng: bàng bạc, bạc trắng...

- không có nhân đức; bạc ác, bạc đãi, bạc tình…

Bách: - trăm: bách tuế (trăm tuổi), bách niên giai lão, bách bệnh, bách chiến bách thắng...

- khó khăn, túng quẫn: bức bách, cưỡng bách...

- cây bách: tùng bách...

Bài: - bỏ: bài bác, bài bây, bài ngoại...

- sắp đặt: bài binh bố trận, đúng bài...

- một việc làm, công trình: bài thuốc, bài thơ, bài tập...

Bãi: - bỏ: bãi binh (Triều đình đòi Trương Định phải bãi binh), bãi khóa, bãi nhiệm, bãi thuế....

- một vùng: bãi tập, bãi bồi phù sa....

Bái: - lại, gặp: bái kiến, bái - lạy....

Bại: - thua: bại binh, bại tướng, bại trận...

- giảm chức năng: bại liệt: Phòng chống bệnh bại liệt...

Ban: - lớp: lưu ban (ở lại lớp)....

- nhóm, tổ chức: các ban, ban giám hiệu. Ban văn Tinh Thiều, ban võ Phạm Tu....

- thông qua: ban bố toàn dân, ban hành nghị quyết....

- đưa cho: ban tặng, ban thưởng...

Bàn: - trao lại: bàn giao...

- thảo luận: bàn luận...

Bản: - gốc: bản tính (tính gốc), nguyên bản, bản quán...

- tài liệu: văn bản, bản thảo nghị quyết, bản vẽ...

Bán: - nửa: bán nguyệt, bán cầu (Việt Nam thuộc bán cầu Đông)...

- trao đổi hàng hóa: mua bán, bán buôn…

Bàng: thờ ơ, đứng ngoài cuộc: bàng quan,...

Bảng: nơi gián, viết thông tin: bảng số, bảng vàng, bảng biểu...

Báng: bỏ, báng bổ...

Bành: - ghế tựa (ghế dựa), ghế bành, hậu bành sân khấu.

- mở rộng: bành trướng

Bao: - vỏ bên ngoài: bao bì, bao diêm ...

- lấn sang việc người khác, giúp người khác: bao biện...

- che chở: bao cấp, bao che...

- rộng: bao dung (độ lượng)...

Bào: - chế biến: bào chế thuốc...

- bênh vực: bào chữa...

- bọc: đồng bào, bào tử, bào đệ...

- áo vạt dài: Trần Quốc Toản mặc áo bào đỏ, chiến bào....

Bảo: - giữ gìn: bảo vệ, bảo hiểm, bảo đảm, bảo trọng

- nói ra: bảo ban...

- đồ quý: bảo kiếm, bảo ấn, bảo vật...

Báo: - đưa ra: thông báo, báo cáo, thông báo, báo công...

- đền đáp: báo ơn, báo đáp...

- tạp chí: tờ báo, họa báo, biển báo...

Bạo: - dùng sức mạnh, độc ác: bạo chúa, bạo ngược, bạo hành, bạo loạn...

Bát: tám (thơ lục bát)...

Bạt: - đánh: bạt tai...

- dạt: bạt vía kinh hồn, xiêu bạt...

Bắc: phương bắc, chỉ Trung Quốc,...

Băng: - lạnh: băng giá, đóng băng..

- chết: băng hà: Trạng chết thì chúa cũng băng hà.

- nhóm: băng đảng,...

- chảy: băng huyết: Hải Thượng Lãn Ông chữa trị băng huyết....

Bằng: - bạn: bằng hữu...

- chứng cử, chứng chỉ làm tin: văn bằng, bằng chứng, bằng cấp...

Bậc: thứ hạng (bậc thứ), bậc tam cấp....

Bẩm: - gốc: bẩm sinh (bị bệnh bẩm sinh)...

- nói: bẩm báo, thưa bẩm...

Bần: nghèo: bần cùng (nghèo khó), bần cố nông, bần tăng, bần tiện (nghèo hèn). Bần tiện gặp thời lên cũng dễ, anh hùng lỡ thế ngẫm càng cay - Đặng Dung...

Bận: quan tâm, để ý: bận tâm, bận rộn...

Bất: không: bất cẩn, bất bình, bất đắc chí, bất cập, bất diệt, bất ngờ…

Bế: đóng lại( kết thúc): bế giảng, bế mạc, bế tắc...

Bệ: vua, bệ hạ, bệ kiến...

Bệnh: đau: bệnh viện, bệnh binh, bệnh xá…

Bi: - đau thương: bi ai, bi lụy, bi tang, bi cảm...

- tiêu cực: bi quan, bi lụy...Á: - thứ hai; á hậu, á khôi, á thánh. Mạnh Tử là á thánh của đạo Nho.

Ác: - độc ác; ác bá, ác bạc, ác nhân, ác nghiệt, quái ác...

- mặt trời (Ác tà – Chiếu tối, mặt trời xế chiều)

Ai: đau khổ; bi ai, ai oán...

Ái: yêu – Nguyễn Ái Quốc (ái quốc – Yêu nước), ái tình (tình yêu)…

Ải: - cửa khẩu (Cửa ải Chi Lăng)..

- làm cho đau đớn, biến đổi: đày ải...

Am: - ngôi nhà nhỏ, chùa: thảo am (nhà tranh), chùa am…

- hiểu kĩ: am hiểu, am hiểu tường tận, am tường....

Ám: - làm việc lén lút, không rõ ràng – Giang Văn Minh bị vua nhà Thanh ám hại…

- bám vào: ma ám..

An: - an lành: an tâm, bình an, an dưỡng...

- yên ngựa: Dặm trường bụi cuốn chinh an – Trông người đã khuất mấy ngàn dâu xanh...

Anh: - trẻ nhỏ: Miệng anh nhi chờ bữa mớm cơm...

- hơn người bình thường: anh hùng, anh hào....

Ảnh: hình (hình ảnh)...

Ảo: giống như thật mà không phải thật: ảo ảnh, ảo giác...

Át: lấn lướt: lấn át....

Áy: màu vàng: Một vùng cỏ áy bóng tà. Gió hiu hiu thổi một và bông lau....

Âm: - tiếng: Âm thanh thành phố,...

- đối lập với dương: âm phủ (nơi chết chóc). Tôn Ngộ Không xuống âm phủ gặp Diêm Vương,...

Ẩm: - uống: ẩm thực (ăn uống)...

ướt: ẩm độ, ẩm kế (Thước đo độ ẩm)...

Ấm: quyền lợi của con của quan lại: Cậu ấm, cô chiêu...

Ân: ơn – Phá cường địch – Báo hoàng ân (Phá giặc mạnh đền ơn vua); ân nhân...

Ẩn: giấu kín: Nguyễn Trãi lùi về ở ẩn, ẩn tích, ẩn chứa, ẩn danh, ẩn dật, ẩn hiện, ẩn nấp....

Ấn: - dấu: dấu ấn, ấn tín...

- in: ấn bản, ấn hành...

- định ra: ấn định ngày làm việc, ấn định nề nếp...

Ấp: xóm, làng – Phan Đình Phùng và Hoàng Cao Khải là người cùng ấp.,...

Âu: - lo lắng, âu lo, lo âu...

- tình yêu: âu yếm...

- cơ đồ: âu vàng, non sông nghìn thủa vững âu vàng...

Ấu: nhỏ: ấu trùng, thơ ấu...

Bá: - chức tước: bá vương, vương, bá, công, hầu...

- bác: thúc bá (chú, bác)...

- công bố: bá cáo...

- hơn người: bá chủ, bá quyền...

Bạ: sổ sách ghi chép: học bạ, danh bạ điện thoại...

Bác: - anh cha (chú, bác), bác cả, bác tộc...

- rộng: Đác - uyn nói bác học không có nghĩa là ngừng học.

Bác học (học rộng), bác sĩ...

- bỏ qua: bác bỏ ý kiến này, bác ý kiến, bác nghị quyết...

- súng: đại bác, bác đồng...

Bạc: - màu trắng: bàng bạc, bạc trắng...

- không có nhân đức; bạc ác, bạc đãi, bạc tình…

Bách: - trăm: bách tuế (trăm tuổi), bách niên giai lão, bách bệnh, bách chiến bách thắng...

- khó khăn, túng quẫn: bức bách, cưỡng bách...

- cây bách: tùng bách...

Bài: - bỏ: bài bác, bài bây, bài ngoại...

- sắp đặt: bài binh bố trận, đúng bài...

- một việc làm, công trình: bài thuốc, bài thơ, bài tập...

Bãi: - bỏ: bãi binh (Triều đình đòi Trương Định phải bãi binh), bãi khóa, bãi nhiệm, bãi thuế....

- một vùng: bãi tập, bãi bồi phù sa....

Bái: - lại, gặp: bái kiến, bái - lạy....

Bại: - thua: bại binh, bại tướng, bại trận...

- giảm chức năng: bại liệt: Phòng chống bệnh bại liệt...

Ban: - lớp: lưu ban (ở lại lớp)....

- nhóm, tổ chức: các ban, ban giám hiệu. Ban văn Tinh Thiều, ban võ Phạm Tu....

- thông qua: ban bố toàn dân, ban hành nghị quyết....

- đưa cho: ban tặng, ban thưởng...

Bàn: - trao lại: bàn giao...

- thảo luận: bàn luận...

Bản: - gốc: bản tính (tính gốc), nguyên bản, bản quán...

- tài liệu: văn bản, bản thảo nghị quyết, bản vẽ...

Bán: - nửa: bán nguyệt, bán cầu (Việt Nam thuộc bán cầu Đông)...

- trao đổi hàng hóa: mua bán, bán buôn…

Bàng: thờ ơ, đứng ngoài cuộc: bàng quan,...

Bảng: nơi gián, viết thông tin: bảng số, bảng vàng, bảng biểu...

Báng: bỏ, báng bổ...

Bành: - ghế tựa (ghế dựa), ghế bành, hậu bành sân khấu.

- mở rộng: bành trướng

Bao: - vỏ bên ngoài: bao bì, bao diêm ...

- lấn sang việc người khác, giúp người khác: bao biện...

- che chở: bao cấp, bao che...

- rộng: bao dung (độ lượng)...

Bào: - chế biến: bào chế thuốc...

- bênh vực: bào chữa...

- bọc: đồng bào, bào tử, bào đệ...

- áo vạt dài: Trần Quốc Toản mặc áo bào đỏ, chiến bào....

Bảo: - giữ gìn: bảo vệ, bảo hiểm, bảo đảm, bảo trọng

- nói ra: bảo ban...

- đồ quý: bảo kiếm, bảo ấn, bảo vật...

Báo: - đưa ra: thông báo, báo cáo, thông báo, báo công...

- đền đáp: báo ơn, báo đáp...

- tạp chí: tờ báo, họa báo, biển báo...

Bạo: - dùng sức mạnh, độc ác: bạo chúa, bạo ngược, bạo hành, bạo loạn...

Bát: tám (thơ lục bát)...

Bạt: - đánh: bạt tai...

- dạt: bạt vía kinh hồn, xiêu bạt...

Bắc: phương bắc, chỉ Trung Quốc,...

Băng: - lạnh: băng giá, đóng băng..

- chết: băng hà: Trạng chết thì chúa cũng băng hà.

- nhóm: băng đảng,...

- chảy: băng huyết: Hải Thượng Lãn Ông chữa trị băng huyết....

Bằng: - bạn: bằng hữu...

- chứng cử, chứng chỉ làm tin: văn bằng, bằng chứng, bằng cấp...

Bậc: thứ hạng (bậc thứ), bậc tam cấp....

Bẩm: - gốc: bẩm sinh (bị bệnh bẩm sinh)...

- nói: bẩm báo, thưa bẩm...

Bần: nghèo: bần cùng (nghèo khó), bần cố nông, bần tăng, bần tiện (nghèo hèn). Bần tiện gặp thời lên cũng dễ, anh hùng lỡ thế ngẫm càng cay - Đặng Dung...

Bận: quan tâm, để ý: bận tâm, bận rộn...

Bất: không: bất cẩn, bất bình, bất đắc chí, bất cập, bất diệt, bất ngờ…

Bế: đóng lại( kết thúc): bế giảng, bế mạc, bế tắc...

Bệ: vua, bệ hạ, bệ kiến...

Bệnh: đau: bệnh viện, bệnh binh, bệnh xá…

Bi: - đau thương: bi ai, bi lụy, bi tang, bi cảm...

- tiêu cực: bi quan, bi lụy...

2 tháng 1 2017

Môi trường có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của con người. Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm nghiêm trọng.Hầu hết nguyên nhân gây ô nhiễm đều xuất phát từ chính con người. Bên cạnh những hành động tàn phá rừng gây ô nhiễm không khí, nguồn nước thì chúng ta cũng cần quan tâm đến mọi thói quen xấu của người dân thành thị. Đó chính là xả rác và phóng uế nơi công cộng. Tất cả những hành vi đó đã à đang làm mất đi vẻ đẹp của thành phố, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Để cứu lấy trái đất, cứu lấy nhân loại chúng ta hãy có những hành động cụ thể, thiết thực để cải thiện môi trường. Đồng thời chúng ta hãy lên án mạnh mẽ những hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Các từ Hán Việt: Môi trường, ô nhiễm, phóng uế, nhân loại, hành vi.

Chúc bạn học tốt!

Trăng là một đề tài quen thuộc của thi ca,mang đến cảm hứng sáng tác vô tận cho các thi nhân từ xưa đến nay.Với Bác Hồ,ánh trăng là người bạn tri kỉ,thường xuyên xuất hiện trong thơ Bác.Một trong những bài thơ tuyệt bút về ánh trăng của Bác là bài Rằm tháng Giêng.Bài thơ chẳng những truyền vào tâm hồn độc giả một tấm lòng yêu thiên nhiên vô bờ mà còn gợi niềm cảm phục, trân trọng tấm lòng hết mình vì dân vì nước của Bác Hồ.

18 tháng 9 2017

hiep ko

18 tháng 9 2017

leuleu

10 tháng 10 2019

Sở dĩ có điều đó vì từ Hán Việt thường có sắc thái trang trọng cho tên gọi, đồng thời hàm chứa những ý nghĩa sâu xa.
Ví dụ:

  • An – bình an, an nhàn, yên ổn (Bảo An, Nhật An, Khiết An, Lộc An)
  • Bách - Mạnh mẽ, vững vàng, trường tồn (Hoàng Bách, Ngọc Bách)
  • Bảo - Vật quý báu hiếm có (Chi Bảo, Gia Bảo, Duy Bảo, Đức Bảo, Hữu Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Tri Bảo, Hoàng Bảo,)
  • Cường - Mạnh mẽ, khí dũng, uy lực (Phi Cường, Đình Cường, Mạnh Cường, Quốc Cường)
10 tháng 10 2019

- Sở dĩ có điều đó vì từ Hán Việt thường có sắc thái trang trọng, tao nhã cho tên gọi, đồng thời hàm chứa những ý nghĩa sâu xa.
Ví dụ:

+ An – bình an, an nhàn, yên ổn (Bảo An, Nhật An, Khiết An, Lộc An)

+ Bách - Mạnh mẽ, vững vàng, trường tồn (Hoàng Bách, Ngọc Bách)

+ Bảo - Vật quý báu hiếm có (Chi Bảo, Gia Bảo, Duy Bảo, Đức Bảo, Hữu Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Tri Bảo, Hoàng Bảo,)

+ Cường - Mạnh mẽ, khí dũng, uy lực (Phi Cường, Đình Cường, Mạnh Cường, Quốc Cường)

Chúc bạn học tốt!

13 tháng 10 2016

3.tim hieu ve cach sudungtu han viet

7 tháng 10 2018

về vẻ đẹp hay cỏ cây hoa lá?

16 tháng 1 2018

bucminhucche

9 tháng 11 2017

- Cặp từ trái nghĩa đc sử dụng trong bài: bảy nổi ba chìm ( thành ngữ )

- Tác dụng:

Diễn tả chân thật phẩm giá của người phụ nữ

Bộc lộ phẩm chất của người phụ nữ một cách rõ ràng

Ngụ ý tả thực sâu sắc

- Phẩm chất của người phụ nữ xưa: Số phận chìm nổi, long đong, lận đận bấp bênh giữa dòng đời xô đẩy không có quyền quyết định số phận của mik phải phụ thuộc vào kẻ khác. Mặc dù vậy nhưng người phụ nữ trong bài thơ này chấp nhận sự thua thiệt ở đời nhưng vẫn giữ được phẩm giá trong sạch thủy chung coi trọng tình nghĩa của mình

Chúc bạn học tốt ^.^

5 tháng 2 2018

- Cặp từ trái nghĩa đc sử dụng trong bài: bảy nổi ba chìm ( thành ngữ )

- Tác dụng:

Diễn tả chân thật phẩm giá của người phụ nữ

Bộc lộ phẩm chất của người phụ nữ một cách rõ ràng

Ngụ ý tả thực sâu sắc

- Phẩm chất của người phụ nữ xưa: Số phận chìm nổi, long đong, lận đận bấp bênh giữa dòng đời xô đẩy không có quyền quyết định số phận của mik phải phụ thuộc vào kẻ khác. Mặc dù vậy nhưng người phụ nữ trong bài thơ này chấp nhận sự thua thiệt ở đời nhưng vẫn giữ được phẩm giá trong sạch thủy chung coi trọng tình nghĩa của mình

Chúc bạn học tốt ^.^