K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 8 2018

Đáp án D

Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính gây nên.

Bệnh ung thư máu do mất đoạn NST số 21 - đột biến cấu trúc NST.

Bệnh pheninketo niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.

Hội chứng Đao biểu hiện ở cơ thể có 3 NST ở cặp số 21, đây là dạng đột biến lệch bội.

Hội chứng Claiphenter biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XXY, đây là dạng đột biến lệch bội.

Tật dính ngón tay số 2 và số 3 do đột biến gen lặn nằm trên NST Y.

Hội chứng Tơcner biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XO.

Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.

Vậy bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: 1, 2, 3, 6, 8.

23 tháng 12 2018

Đáp án D

(1) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.

(2) Bệnh ung thư máu do đột biến cấu trúc NST, mất đoạn NST 21 hoặc 22.

(3) Bệnh phênikêtô niệu do đột biến gen lặn mã hóa enzim chuyển hóa axit amin pheninalanin thành tirôzin và pheninalanin tích tụ gây độc cho thần kinh.

(4) Hội chứng Đao: Do đột biến số lượng NST dạng thể ba ở NST 21 (có 3 NST 21).

(5) Hội chứng Claiphentơ (XXY) Đột biến số lượng NST dạng thể ba ở cặp NST giới tính.

(6) Tật dính ngón tay 2 – 3 do đột biến gen nằm trên NST giới tính Y.

(7) Hội chứng Tơcnơ (XO) do đột biến số lượng NST dạng thể một ở NST giới tính X.

(8) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.

(1), (2), (3), (6), (8) không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1)     Bệnh phêninkêto niệu.                                   (5) Hội chứng Tơcnơ. (2)     Bệnh ung thư máu.                                        (6) Bệnh máu khó đông. (3)    Tật dính ngón tay số 2 và số 3.                      (7) Hội chứng Claiphentơ. (4)     Hội chứng Đao.                                             (8) Bệnh hồng cầu liềm. Bệnh, tật và hội...
Đọc tiếp

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

(1)     Bệnh phêninkêto niệu.                                   (5) Hội chứng Tơcnơ.

(2)     Bệnh ung thư máu.                                        (6) Bệnh máu khó đông.

(3)    Tật dính ngón tay số 2 và số 3.                      (7) Hội chứng Claiphentơ.

(4)     Hội chứng Đao.                                             (8) Bệnh hồng cầu liềm. Bệnh, tật và hội chứng di truyền nào là do đột biến NST?

A. (1), (2), (5), (8) 

B. (2), (4), (5), (7) 

C. (3), (4), (5), (6)

D. (2), (3), (4), (6)

1
30 tháng 1 2017

Đáp án B

Đột biến gen lặn : (1), (6)

Đột biến gen trội (3) ( 8)

Đột biến số lượng NST: (4) (5) (7)

Đột biến cấu trúc NST: (2)

27 tháng 2 2018

Đáp án B

(1) đột biến cấu trúc NST.

(2) đột biến gen trội trên NST thường.

(3) đột biến gen lặn trên NST thường.

(4) đột biến lệch bội dạng XXY (2n + 1).

(5) đột biến gen trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X.

(6) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

(7) đột biến lệch bội dạng XO (2n - 1).

(8) đột biến lệch bội với 3 chiếc NST số 21 (2n + 1).

(9) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y

Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau: (1) Bệnh ung thư máu.                                  (2) Bệnh hồng cầu hình liềm.                            (3) Bệnh bạch tạng.                                       (4) Hội chứng Claiphentơ. (5) Tật dính ngón tay số 2 và 3.                    (6) Bệnh máu khó đông. (7) Hội chứng Tớcnơ.                                    (8) Hội chứng Đao.      ...
Đọc tiếp

Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:

(1) Bệnh ung thư máu.                                  (2) Bệnh hồng cầu hình liềm.                           

(3) Bệnh bạch tạng.                                       (4) Hội chứng Claiphentơ.

(5) Tật dính ngón tay số 2 và 3.                    (6) Bệnh máu khó đông.

(7) Hội chứng Tớcnơ.                                    (8) Hội chứng Đao.                          (9) Bệnh mù màu.

Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:

A. (2), (3), (9)

B. (4), (7), (8)

C. (1), (4), (8)

D. (4), (5), (6)

1
17 tháng 2 2017

Đáp án B

(1) đột biến cấu trúc NST.

(2) đột biến gen trội trên NST thường.

(3) đột biến gen lặn trên NST thường.

(4) đột biến lệch bội dạng XXY (2n + 1).

(5) đột biến gen trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X.

(6) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

(7) đột biến lệch bội dạng XO (2n - 1).

(8) đột biến lệch bội với 3 chiếc NST số 21 (2n + 1).

(9) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

4 tháng 10 2017

Những bệnh, tật di truyền do đột biến nhiễm sắc thể là: 1, 4, 7, 8.

Chọn C. 

7 tháng 12 2019

Đáp án A

Xét các bệnh, tật di truyền trên

(1) Bệnh bạch tạng do đột biến gen trên NST thường gây ra.

(2) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn đầu mút trên NST số 21 hoặc 22

(3) Tật có túm lông ở vành tai do đột biến gen lặn trên NST giới tính Y

(4) Hội chứng Đao do cặp số 21 có 3 chiếc

(5) Hội chứng Claiphentơ do cặp NST giới tính có 3 chiếc dạng XXY

(6) Bệnh máu khó đông do dột biến gen lặn trên NST giới tính X

→ Có 3 bệnh, tật do đột biến gen gây ra là: 1, 3,

24 tháng 5 2018

Đáp án D.

Xét các bệnh, tật di truyền của đề bài:

Các bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội: (2), (4)

(1) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính

(3) là bệnh do đột biến cấu trúc NST : mất đoạn đầu mút trên NST số 21 hoặc 22.

(5) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường.

là bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.

18 tháng 7 2018

Đáp án D

Xét các bệnh, tật di truyền của đề bài:

Các bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội: (2), (4)

(1) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính

(3) là bệnh do đột biến cấu trúc NST: mất đoạn đầu mút trên NST số 21 hoặc 22.

(5) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường

(6) là bệnh do đột biến gen trội trên NST thường

15 tháng 5 2019

Đáp án B

Các bệnh tật di truyền liên kết với giới tính là (3), (4), (5), (6).

Trong đó: Bệnh mù màu và máu khó đông là bệnh nằm trên NST giới tính X.

                Dính ngón tay 2 - 3 và túm lông trên tai nằm trên NST giới tính Y.

(1) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.

(2) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22.

(7) Bệnh Đao do đột biến NST dạng thể ba ở NST 21.

(8) Bệnh pheninketo niệu do đột biến gen lặn mã hóa enzim chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tirozin và pheninalanin tích tụ gây độc cho thần kinh.