K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2017

Phương trình chữ của phản ứng:

Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua

Theo định luật bảo toàn khối lượng

mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl 

⇒ mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 = 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8g.

26 tháng 10 2018

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

Theo ĐL BTKL:

\(m_{Na_2SO_4}+m_{BaCl_2}=m_{BaSO_4}+m_{NaCl}\)

\(\Rightarrow m_{BaCl_2}=m_{BaSO_4}+m_{NaCl}-m_{Na_2SO_4}\)

\(\Rightarrow m_{BaCl_2}=23,3+11,7-14,2=20,8\left(g\right)\)

21 tháng 9 2016

công thức về khối lượng

mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl

20.8 + 14.2 = 23.3 + mNaCl

          35       = 23.3 + mNaCl

       mNaCl   = 35 - 23.3 = 11.7

25 tháng 10 2016

Giải

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl

-> mNaCl = (mBaCl2 + mNa2SO4) - mBaSO4

-> mNaCl = (20,8 + 14,2) - 23,3

-> mNaCl = 11,7g

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA ! hahahihiokleu

28 tháng 4 2017

Theo định luật BTKL ta có

mNa2SO4 + mBaCl2 = mBaSO4 + NaCl

\(\Rightarrow\) mBaCl2 = (mBaSO4+mNaCl)-mNa2SO4

=(23,3 + 11,7 ) - 14,2 = 20, 8 g

Vậy khối lượng của BaCl2 là 20,8 g

29 tháng 4 2017

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

\(m_{BaCl_2}+m_{Na_2SO_4}=m_{BaSO_4}+m_{NaCl}\)

\(\Rightarrow m_{BaCl_2}=m_{NaCl}+m_{BaSO_4}-m_{Na_2SO_4}=23,3+11,7-14,2=20,8\left(g\right)\)

Đúng thì tick nhé!hehe

31 tháng 7 2018

a) Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua
b) mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
c) Tổng khối lượng các chất sau phản ứng là: 350g
d) mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
⇔208 + 142 = 233 + mNaCl
⇒mNaCl= 117(g)
e) Khi phản ứng xảy ra có 137g nguyên tử Bari, thì sau phản ứng sẽ có 137g nguyên tử Bari.
f) Khi phản ứng thu được 71g nguyên tử Clo, thì trước phản ứng đã có 71g nguyên tử Clo tham gia phản ứng.

29 tháng 12 2015

Thí nghiệm trên là thí nghiệm nào?

3 tháng 11 2017

 

1, Phương trình bảo toàn kl là : M(a) +M(b)=M(c)+M(d)

1) Trong phản ứng hóa học bari clorua + natri sunphat = barisunphat + natri clorua.Cho biết khối lượng của natri sunphat là NaSO4 là 14,2g khối lượng của bari sunphat BaSO4 và natri clorua NaCl lần lượt là 23,3g và 11,7g.Hãy tính khối lượng cúa bari clorua BaCl2 đã phản ứng 2) Điền vào chỗ trống CTHH M(g/mol) n (mol) m (g) V (lít) đktc Số hạt Al 0,2 x O2 ...
Đọc tiếp

1) Trong phản ứng hóa học bari clorua + natri sunphat = barisunphat + natri clorua.Cho biết khối lượng của natri sunphat là NaSO4 là 14,2g khối lượng của bari sunphat BaSO4 và natri clorua NaCl lần lượt là 23,3g và 11,7g.Hãy tính khối lượng cúa bari clorua BaCl2 đã phản ứng

2) Điền vào chỗ trống

CTHH M(g/mol) n (mol) m (g) V (lít) đktc Số hạt

Al

0,2 x
O2 6,72
H2S 6,8
CuSO4 x 9.1023
Fe(OH)2 18 x

3) Hãy Tính

- Thể tích ( ở đktc) của 4g khí hidro

- Thể tích (ở đktc) của 3,2g khí metan

- Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp gồm 3,2g khí oxi và 6,8g khí H2S

-Khối lượng của 4,48 lít khí oxi ( ở đktc)

- Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 4,48 lít khí hidro và 6,72 lít khí CO2.Các thể tích đều đo ở đktc

- Cần phải lấy bao nhiêu gam Fe để có số nguyên tử gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 g lưu huỳnh.

- Cần phải lấy bao nhiêu lít khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2g khí oxi.

1
7 tháng 12 2019

1) PTHH : BaCl2 + NaSO4 → BaSO4 + NaCl

Áp dụng ĐLBTKL, ta có :

mBaCl2 + mNaSO4 = mBaSO4 + mNaCl

mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7

➩ mBaCl2 + 14,2 = 35

➩ mBaCl2 = 35 - 14,2 = 20,8 (g)

2)

CTHH M(g/mol) n (mol) m (g) V (lít) đktc Số hạt

Al

27

0,2 5,4 x 1,2.1023
O2 32 0,3 9,6 6,72 1,8.1023
H2S 34 0,2 6,8 4,48 1,2.1023
CuSO4 160 1,5 240 x 9.1023
Fe(OH)2 112 0,16 18 x 9.6.1022

3) Hãy Tính

- Thể tích ( ở đktc) của 4g khí hidro

nH2= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{4}{1.2}\)= 2 (mol)

VH2(đktc) = n.22,4 = 2.22,4 = 44,8 ( l )

- Thể tích (ở đktc) của 3,2g khí metan

nCH4= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{3,2}{12+1.4}\)= 0,2 (mol)

VCH4(đktc)= n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 ( l )

- Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp gồm 3,2g khí oxi và 6,8g khí H2S

nhỗn hợp= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{3,2+6,8}{16.2+1.2+32}\)= 0,15 (mol)

Vhỗn hợp(đktc)= n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,39 ( l )

-Khối lượng của 4,48 lít khí oxi ( ở đktc)

nO2= \(\frac{V_{O2\left(đktc\right)}}{22,4}\)= \(\frac{4,48}{22,4}\)= 0,2 (mol)

mO2= n.M = 0,2.(16.2) = 6,4 (g)

- Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 4,48 lít khí hidro và 6,72 lít khí CO2.Các thể tích đều đo ở đktc

nhỗn hợp= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{4,48+6,72}{1.2+12+16.2}\)= 0,24 (mol)

Vhỗn hợp(đktc)= n.22,4 = 0,24.22,4 = 5,376 (l)

- Cần phải lấy bao nhiêu gam Fe để có số nguyên tử gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 g lưu huỳnh.

nS= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{8}{32}\)= 0,25(mol)

Số nguyên tử S = n.6.1023= 0,25.6.1023 = 1,5.1023 (nguyên tử)

Số nguyên tử Fe = số nguyên tử S . 2 = 1,5.1023.2 = 3.1023 (nguyên tử)

nFe= 3.1023: 6.1023= 0,5 (mol)

mFe= n.M = 0,5.56 = 28(g)

- Cần phải lấy bao nhiêu lít khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2g khí oxi.

nO2= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{3,2}{16.2}\)= 0.1(mol)

Số phân tử O2 = n.6.1023= 0.1.6.1023= 6.1022 (phân tử)

Số phân tử N2= số phân tử O2. 4 = 6.1022.4 = 2,4.1023(phân tử)

nN2 = 2,4.1023 : 6.1023= 0,4(mol)

VN2(đktc) = n.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)

25 tháng 8 2021

Bài 1 : 

a) Pt : 2Ba + O2 → (to) 2BaO

b) Pt : 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

c) Pt : ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl

d) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

 Chúc bạn học tốt