K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 2 2019

Đáp án B

64% A_ à aa = 36% à fa = 0,6; fA = 0,4

à Khi môi trường thay đổi, áp lực chọn lọc với kiểu gen aa là 100%.

AA = 0 , 4 x 0 , 4 0 , 64 = 1 4 ; Aa = 3 4

Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ, sau một thế hệ ngẫu phối tỷ lệ kiểu hình của quần thể:

fa =  3 8 ; fA = 5 8

 

à aa = 9 64 à A_ =  55 64

à 55 trội: 9 lặn

2 tháng 12 2019

Theo giả thiết: một gen có 2 alen (A > a)

P = xAA + yAa + zaa = 1 (x + y + z = 1)

Vì cân bằng PCBDT = p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Cá thể có kiểu hình trội (A-) = p2 + 2pq = 0,64 với p + q = 1 => p(A) = 0,4; q(a) = 0,6

=> P = 0 16AA + 0,48Aa + 0,3 6aa = 1 các cá thể aa chết

   P’= 0,16AA + 0,48Aa< 1

ó P’= 0,16AA + 0,48Aa= 1/4AA + 3/4 Aa = 1

 à A = 5/8; a = 3/8

F1 = P’ x  P’ = 25/64AA + 30/64Aa + 9/64aa = 1

Vậy: B đúng

11 tháng 2 2018

Đáp án D

Theo giả thiết: một gen có 2 alen (A > a)

P= xAA +yAa+zaa= 1(x+y+z=1)

Vì cân bằng ≡ P C B D T = p 2 A A + 2 p q A a + q 2 a a = 1  

Cá thể có kiểu hình trội (A-)  = p 2 + 2 p q = 0 , 64  với p + q = 1 => p(A) = 0,4; q(a) = 0,6 => P= 0,16AA+0,48Aa+0,36aa=1  các cá thể aa chết

P’ = 0,16AA + 0,48Aa< 1

P’= 0,16AA + 0,48Aa = 1/4AA + 3/4Aa = 1

®  A = 5/8; a = 3/8

F 1 :   P ' x P ' = 25 / 64 A A + 30 / 64 A a + 9 / 64 a a = 1  

27 tháng 4 2019

Đáp án A

(1) Đúng. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm tỉ lệ là:  A a + a a = 1 - 0 , 3 2 = 91 %
(2) Sai. Tỉ lệ gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm:  A A A - = 0 , 3 2 1 - 0 , 7 2 = 3 17

(3) Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm  A A A - = 0 , 3 x 0 , 7 x 2 1 - 0 , 7 2 = 14 17

(4) Sai. Chỉ sau 1 thế hệ quần thể sẽ cân bằng.

24 tháng 9 2018

Đáp án B

Gọi p và q lần lượt là tần số alen T và t.

Quần thể cân bằng di truyền nên sẽ có cấu trúc di truyền là: p2TT + 2pqTt + q2tt = 1.

Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn tt là: 1 – 0,51 = 0,49 => q2 = 0,49 => q = 0,7 => p = 1 – 0,7 = 0,3.

Điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các kiểu hình lặn thì cấu trúc di truyền của quần thể mới là: 0,32TT + 2 x 0,3 x 0,7 Tt = 0,09TT + 0,42Tt ó 3/17TT + 14/17Tt.

Tần số alen t lúc này là: 14/17 x 1/2 = 7/17 = 0,41.

Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể

17 tháng 6 2018

Đáp án C

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,33AA:2×0,3×0,7Aa:0,72aa ↔ 0,09AA:0,42Aa:0,49aa

Xét các phát biểu:

I đúng Aa + aa = 0,91 =91%

II  tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 0 , 09 0 , 09 + 0 , 42 = 3 17  → II sai

III Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn (Aa) là 0 , 42 0 , 43 + 0 , 09 = 14 17  → III sai.

IV Sai, chỉ sau 1 thế hệ thì quần thể đã đạt cân bằng di truyền

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế...
Đọc tiếp

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.

III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.

IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.

A. 1.  

B. 3.  

C. 2.  

D. 4.

1
9 tháng 2 2017

Đáp án C

Gọi tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x.

Tỉ lệ kiểu gen aa = 100 – 80 = 20% = 0,2.

→ P : (0,8 – x) AA : xAa : 0,2aa = 1

Qua một thế hệ ngẫu phối tần số alen a = 0,2 + x/2 → Qua một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ kiểu gen aa= 0 , 2 + x / 2 2 = 0 , 0625 → x = 0 , 1 ⇒ P:0,7AA, 0,1 Aa, aa:0,2

Xét các phát biểu đưa ra:

- I sai vì thế hệ P quần thể không cân bằng

+  p 2 × q 2 =0,7x 0,2=0,14

+ 2 p q 2 2 = 0 , 1 2 2 = 0 , 025 → 2 p q 2 2 # o , 1 2 2 quần thể chưa cân bằng

- II sai vì thế hệ P số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử (AA+ aa)=(0,7+0,2)=0.9=90

- III đúng

Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm  0 , 1 0 , 7 = 12 , 5

- IV đúng

Cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P: (0,7 AA. 0.1 Aa) hay (7/8Aa:1/8Aa)=(15/16 A,1/16a)

Tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ:  1 16 1 16 = 1 256

Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ...
Đọc tiếp

Một quần thlưỡng bội, xét một gen 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội trội hoàn toàn. Thế hxuất phát (P) s thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng s thcủa quần thể. Qua ngẫu phối, thế hF1 s thmang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết quần thkhông chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền.

II. Thế hệ P số thmang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%.

III. Trong tổng số thể mang kiểu hình trộithế hệ P, số thể kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%.

IV. Cho tất cả các thể mang kiểu hình trộithế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con số thể mang kiểu hình lặn chiếm t ỉ lệ 1/256

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
17 tháng 1 2019

Đáp án D

P: (0,8-y)AA: yAa: 0,2aa

à a = 0,2 + (y/2)

aa = 6,25% = 

à P: 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2 aa

I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền. à đúng

II. Thế hệ P số thmang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%. à đúng

III. Trong tổng số thể mang kiểu hình trộithế hệ P, số thể kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%. à đúng, AA/A- = 0,7/0,8 = 87,5%

IV. Cho t ất cả các thể mang kiểu hình trộithế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con số thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. à đúng, 7/8 AA; 1/8 Aa ngẫu phối à aa = 1/256

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thư ờng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% t ổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?...
Đọc tiếp

Một quần th lưỡng bội, xét một gen  2 alen nằm trên nhiễm sắc th thư ờng, alen trội  trội hoàn toàn. Thế h xuất phát (P)  s  thể mang kiểu hình trội chiếm 80% t ổng s  thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế h F1  s  th mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết quần th không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.  bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế h P chưa cân bằng di truyền.

II. Thế h P  số  th mang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%.

III. Trong tổng số  thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số  thể  kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%.

IV. Cho ất cả các  thể mang kiểu hình trội  thế h P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con  số  thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256

A. 2

B. 1

C. 3.

D. 4.

1