Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Ta có các đơn vị đo khối lượng viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
tấn; tạ; yến; ki-lô-gam; héc-tô-gam; đề-ca-gam; gam
Các đơn vị đo khối lượng bé hơn ki-lô-gam là héc-tô-gam; đề-ca-gam; gam.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Đáp án D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đổi các đơn vị đo đại lượng sau:
3 tấn = 3000 Kg
4 yến = 40 kg
86 tạ = 8600 Kg
2 tấn 2 tạ = 22 Tạ
50 tạ 6 kg=5006 Kg
6 tấn 50 kg =6050 Kg
11 tấn 5 kg = 11005 Kg
68 yến 3 kg =683 Kg
823 yến= 8230 Kg
B.
50 tấn 6 kg= 50006 Kg
46000 kg= 56 Tấn
4 030 kg = 4Tấn 3 Yến
800 000 kg=800Tấn = 80 000 yến
70 035 yến=...... Tấn ..... Yến
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giải:
11 yến 2 kg = 112 kg
1 tạ 16 kg = 116 kg
10 yến 14 kg = 114 kg
Vậy các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự tăng dần là:
11 yến 2 kg; 10 yến 14 kg; 115 kg; 1 tạ 16 kg.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1 kg = 1000 g
1 yến = 10 kg
1 tạ = 100 kg = 10 yến
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
1kg= 1000g
1 yến= 10kg
1 tạ= 100kg = 10 yến
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
chúc Mi cuối kì 2 thi tốt nha
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
11 yến 2 kg = 112 kg
1 tạ 16 kg = 116 kg
10 yến 14 kg = 114 kg
Vậy theo thứ tự tăng dần là:
11 yến 2 kg ; 10 yến 14 kg ; 115 kg ; 1 tạ 16 kg
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Có số yến gạo là:0
379 * 2 = 758 (yến gạo)
b) Có số yến thóc và gạo là:
379 + 758 = 1137 (yến)
c) Có số ki-lô-gam gạo là:
758 * 10 = 7580 (kg gạo)
d) Có số đề-ca-gam thóc là:
379 * 1000 = 379000 (dg gạo)
e) Có tất cả số ki-lô-gam cả hai loại là:
1137 * 10 = 11370 (kg)
Đáp số : a) 758 yến gạo
b) 1137 yến
c) 7580 kg gạo
d) 379000 dg thóc
e) 11370 kg
Các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam là tấn, tạ, yến.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Đáp án D