K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2021

B

 

25 tháng 12 2021

D.

vị trí gần hay xa biển.

4 tháng 1 2022

mong các bạn trả lời 

 

Câu 2. Hoang mạc Gobi nằm trong môi trường đớiA.  môi trường đới nóngB. môi trường đới lạnhC. môi trường ôn hòaD. môi trường nóng và đới lạnh Câu 9: Sự phân tầng thực vật theo độ cao ở hai sườn núi thay đổi như thế nào?A. Sườn núi đón ánh nắng, thực vật, cây cối phát triển như sườn khuất nắngB. Sườn núi khuất nắng, thực vật phát triển nhanh hơn sườn đón nắngC. Sườn núi đón nắng, cây cối...
Đọc tiếp

Câu 2. Hoang mạc Gobi nằm trong môi trường đới

A.  môi trường đới nóng

B. môi trường đới lạnh

C. môi trường ôn hòa

D. môi trường nóng và đới lạnh
 

Câu 9: Sự phân tầng thực vật theo độ cao ở hai sườn núi thay đổi như thế nào?

A. Sườn núi đón ánh nắng, thực vật, cây cối phát triển như sườn khuất nắng

B. Sườn núi khuất nắng, thực vật phát triển nhanh hơn sườn đón nắng

C. Sườn núi đón nắng, cây cối phát triển lên tới độ cao hơn sườn khuất nắng

D. Hai sườn đều có sự phát triển như nhau 

Câu 10: Ở vùng núi khí hậu và nhiệt độ thay đổi theo độ cao. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự thay đổi khí hậu theo độ cao

   A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.

   B. Càng lên cao không khí càng loãng.

   C. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng

   D. Càng lên cao lượng oxi trong không khí càng ít.

Câu 11: Ở đới nóng lên đến độ cao nào của núi sẽ có băng tuyết?

   A. 3000m.

   B. 4000m.

   C. 5500m.

   D. 6500m.

Câu 12 : Diên tích của biển và đại dương gấp bao nhiêu lần diện tích các lục địa

   A. 2 lần

   B. 3 lần

   C. 3,5 lần.

   D. 2,3 lần

Câu 13: Đại duong nào rộng lớn nhất thế giới

   A. Đại Tây Dương 

   B. Thái Bình Dương

   C. Ân Độ Dương

   D. Bắc Băng Duong

Câu 14 : Đâu không phải là vai trò của biển và đại dương

A.   nguồn cung cấp hơi nước vô tận cho khí quyển

   B. là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật

   C. cung cấp muối, giao thông, du lịch...

   D. cung cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt của con người

Bài 7. Thành phần nhân văn của môi trường

Câu 1: Người ta thường biểu thị dân số bằng.

A. Một tháp dân số                     

B. Một biểu đồ dân số

C. Một đường thẳng                           

D. Một vòng tròn 

Câu 2: Độ tuổi dưới tuổi lao động là những người có tuổi từ

A. 0-14 tuổi                  

B. 0-15 tuổi

C. 0-16 tuổi                  

D. 0-18 tuổi

Câu 3: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?

A. Trước Công Nguyên            

B. Từ thế kỉ XVIII- thế kỉ XIX

C. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX 

D. Từ thế kỷ XX – đến nay.

Câu 4: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:

A. Mỹ                      

B. Nhật                 

C. Ấn Độ              

D. Trung Quốc.

Câu 5: Châu lục nào có mật độ dân số thấp nhất

   A. Châu Mĩ

   B. Châu Âu.

   C. Châu Phi.

   D. Châu Đại Dương.

Câu 6: Dự đoán đến năm 2050 dân số thế giới sẽ là bao nhiêu:

   A. 7,9 tỉ người.

   B. 8,9 tỉ người.

   C. 10 tỉ người.

   D. 12 tỉ người.

Câu 7: Dân cư thế giới phân bố như thế nào?

A. Đều                                      

B. Không đều

C. Tất cả mọi nơi đều đông đúc                     

D. Giống nhau ở mọi nơi.

Câu 8: Dân cư đông đúc ở những nơi nào?

A. Nông thôn                                      

B. Đồi núi

C. Nội địa                                 

D. Đồng bằng, ven biển

Câu 9: Trên thế giới có mấy loại hình quần cư chính?

A. Hai loại hình       

B. Ba loại hình          

C. Bốn loại hình            

D. Năm loại hình.

Câu 10: Hoạt động kinh tế nào không đúng của quần cư đô thị:

A. Sản xuất công nghiệp

B. Phát triển dịch vụ

C. Sản xuất nông nghiệp

D. Thương mai, du lịch

Câu 11: Siêu đô thị là đô thị có tổng số dân trên:

A. 5 triệu người      

B. 8 triệu người         

C. 10 triệu người        

D. 15 triệu người.

Câu 12: Các đô thị bắt đầu xuất hiện rộng khắp thế giới vào thời kì nào?

   A. Thời Cổ đại.

   B. Thế kỉ XIX.

   C. Thế kỉ XX.

   D. Thế kỉ XV.

Câu 13: Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là:

   A. châu Âu.

   B. châu Á.

   C. châu Mĩ.

   D. châu Phi.

Câu 14: Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?

   A. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng.

   B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

   C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.

   D. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ XIX.

Câu 15: Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát?

   A. Ô nhiễm môi trường.

   B. Ách tắc giao thông đô thị.

   C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

   D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

0
Sự phân hóa theo thời gian của môi trường đới ôn hòa được biểu hiện  A.Vị trí gần hay xa biển.B. Hai mùa: mưa và khô.C. Bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.D.Vĩ độ địa lí và độ cao địa hình.Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, biểu hiện là có nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm  A.Lớn hơn đới lạnh và nhỏ hơn đới nóng.B.Nhỏ hơn đới lạnh và nhỏ hơn...
Đọc tiếp

Sự phân hóa theo thời gian của môi trường đới ôn hòa được biểu hiện 

 

A.Vị trí gần hay xa biển.

B. Hai mùa: mưa và khô.

C. Bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.

D.Vĩ độ địa lí và độ cao địa hình.

Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, biểu hiện là có nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm 

 

A.Lớn hơn đới lạnh và nhỏ hơn đới nóng.

B.Nhỏ hơn đới lạnh và nhỏ hơn đới nóng.

C.Nhỏ hơn đới lạnh và lớn hơn đới nóng.

D.Lớn hơn đới lạnh và lớn hơn đới nóng.

Ý nào sau đây không phải hậu quả của gia tăng dân số ở đới nóng? 

A. Diện tích rừng bị thu hẹp.

B. Tài nguyên khoáng sản cạn kiệt.

C. Diện tích đất canh tác ngày càng mở rộng

D. Môi trường ngày càng bị ô nhiễm.

5

– Từ độ cao từ 0m đến 1000m, sườn tây An-đét là thực vật nửa hoang mạc, vì: do tác động của dòng biển lạnh Pê-ru, dẫn đến sườn tây An-đét mưa ít, khí hậu khô.

– Từ độ cao từ 0m đến 1000m, sườn đông An-đét có rừng nhiệt đới, vì: sườn đông chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch từ biển thổi vào, nên mưa nhiều.

14 tháng 3 2021

Tham khảo

Phân tích sự phân hoá môi trường tự nhiên theo độ cao và hướng sườn ở dãy An-đét.

GỢI ý nội dung THực hành Các đai thực vật theo chiều cao ở sườn tây An-đét

+ 0 - l.OOOrn: thực vật nửa hoang mạc.

+ 1.000 - 2.000m: cây bụi xương rồng.

+ 2.000 - 3.000m: đồng cỏ cây bụi.

+ 3.000 - 5.000m: đồng cỏ núi cao.

+ trên 5.000m: băng tuyết vĩnh cửu. Các đai thực vật theo chiều cao ở sườn đông An-đét

+ 0 - l.OOOrn: rừng nhiệt đới.

+ 1.000 - 1.300m: rừng lá rộng.

+ 1.000 - 3.000m: rừng lá kim.

+ 3.000 - 4.000m: đồng cỏ.

+ 4.000 - 5.000m: đồng cỏ núi cao.

+ trên 5.000m: băng tuyết vĩnh cửu.

Giải thích Từ độ cao từ Om đến l.OOOm, sườn tây An-đét là thực vật nửa hoang mạc, vì: do tác động của dòng biển lạnh Pê-ru, dẫn đến sườn tây An-đét mưa ít, khí hậu khô. Từ độ cao từ Om đến l.OOOm, sườn đông An-đét có rừng nhiệt đới, vì: sườn đông chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch từ biển thổi vào, nên mưa nhiều.

Vì sao cùng nằm trên bán đảo Xcan-đi-na-vi, nhưng khí hậu Na-uy và Thụy Điển có sự khác biệt ? A.Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới. B.Do sự khác nhau về vĩ độ. C.Do dãy núi già Xcan-đi-na-vi chắn gió. D.Do vị trí gần biển hay xa biển.25Vì sao các đảo ở châu Đại Dương phổ biến kiểu khí hậu nóng ẩm, điều hòa? A.Do diện tích đồng bằng ít . B.Do tác động của con người. C.Do ảnh hưởng của địa hình nhiều...
Đọc tiếp

Vì sao cùng nằm trên bán đảo Xcan-đi-na-vi, nhưng khí hậu Na-uy và Thụy Điển có sự khác biệt ?

 A.

Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.

 B.

Do sự khác nhau về vĩ độ.

 C.

Do dãy núi già Xcan-đi-na-vi chắn gió.

 D.

Do vị trí gần biển hay xa biển.

25

Vì sao các đảo ở châu Đại Dương phổ biến kiểu khí hậu nóng ẩm, điều hòa?

 A.

Do diện tích đồng bằng ít .

 B.

Do tác động của con người.

 C.

Do ảnh hưởng của địa hình nhiều núi.

 D.

Do ảnh hưởng của biển và đại dương.

26

Ven bờ và các đảo ở châu Nam Cực có một số loài động vật sinh sống vì

 

 A.

khả năng thích nghi với môi trường.

 B.

địa hình bằng phẳng.

 C.

khí hậu ấm áp.

 D.

nguồn thức ăn dồi dào.

27

Tại sao rừng lá rộng phân bố tập trung ở phía Tây châu Âu?

 

 A.

Do dân cư thưa thớt.

 B.

Do địa hình bằng phẳng.

 C.

Do nhiều sông lớn .

 D.

Do khí hậu ấm áp, mưa nhiều.

28

Cho bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục

Châu lục

Diện tích (triệu km2 )

Dân số năm 2017 (triệu người)

Châu Á

44

4478

Châu Mĩ

42

1246

Châu Phi

30

739

Châu Âu

10

647

Châu Đại Dương

9

363

Châu Nam Cực

14

40

 

Nhận xét nào sau đây đúng về dân số châu Nam Cực ?

 

 A.

Dân số châu Nam Cực đứng thứ đầu thế giới.

 B.

Dân số châu Nam Cực đứng thứ hai thế giới.

 C.

Dân số châu Nam Cực ít nhất thế giới.

 D.

Dân số châu Nam Cực đứng thứ ba thế giới.

29

Cho bảng số liệu sau:

Nước

Ô-xtray-li-a

Niu-di-len

Va-nu-a-tu

Pa-pua Niu ghi-nê

1.   Thu nhập bình quân theo đầu người

20337,5

13026,7

1146,2

677,5

2.   Cơ cấu thu nhập quốc dân(%)

 

 

 

 

-Nông nghiệp

3

9

19

27

-Công nghiệp

26

25

9,2

41,5

-Dịch vụ

71

66

71,8

31,5

Nhận xét nào đúng về trình độ phát triển kinh tế của các nước châu Đại Dương?

 

 A.

Tất cả các nước đều có nền kinh tế phát triển cao.

 B.

Ô-xtray-li-a có nền kinh tế phát triển, 3 nước còn lại là nước đang phát triển.

 C.

Tất cả các nước đều có nền kinh tế đang phát triển.

 D.

Ô- xtray-li-a và Niu Di-len có nền kinh tế phát triển, 2 nước còn lại là nước đang phát triển.

30

Lí do nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra đặc điểm khí hậu khô hạn ở châu Đại Dương?

 A.

Diện tích rộng.

 B.

Dòng biển lạnh ven bờ.

 C.

Ảnh hưởng của gió biển.

 D.

Ảnh hưởng áp cao chí tuyến.

0
5 tháng 8 2021

C