K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2022

Tham Khảo 
 7 địa mảng chính, đó là các địa mảng: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Âu - Á, Phi, Nam Cực, Ấn Độ và Thái Bình Dương.

8 tháng 1 2022

7

Âu – Á.

17 tháng 12 2021

Âu-Á

29 tháng 11 2016

3. Lục địa Á - Âu có diện tích lớn nhất.

2. Các lục địa

- Á- Âu
- Bắc Mỹ
- Nam Mỹ
- Phi
- Úc
- Nam cực

- Bắc Cực

1. Các địa mảng:

 

  1. Mảng Thái Bình Dương
  2. Mảng Á-Âu
  3. Mảng Ấn-Úc
  4. Mảng châu Phi
  5. Mảng Bắc Mỹ
  6. Mảng Nam Mỹ
  7. Mảng Nam Cực

 

6 tháng 12 2016

1.: SGK trang 32,hình 27

2.SGKtrang 34

3.Lục địa Á-Âu

4.Lục địa Ô- xtray-li-a

5.70,8 %

Câu 20. Sông là gì?A. Dòng chảy thường xuyên tương đối lớn trên bề mặt lục địa, đảo.B. Vùng trũng chứa nước trên bề mặt Trái Đất, không thông với biển.C. Vùng trũng chứa nước trên bề mặt Trái Đất, lục địa, đảo.D. Dòng chảy thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.Câu 21. Nước ngầm là:A. nước nằm trên bề mặt Trái Đất.B. nước nằm trong tầng chứa nước thường xuyên dưới bề mặt đất.C. nước...
Đọc tiếp

Câu 20. Sông là gì?

A. Dòng chảy thường xuyên tương đối lớn trên bề mặt lục địa, đảo.

B. Vùng trũng chứa nước trên bề mặt Trái Đất, không thông với biển.

C. Vùng trũng chứa nước trên bề mặt Trái Đất, lục địa, đảo.

D. Dòng chảy thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.

Câu 21. Nước ngầm là:

A. nước nằm trên bề mặt Trái Đất.

B. nước nằm trong tầng chứa nước thường xuyên dưới bề mặt đất.

C. nước nằm bên trong Trái Đất.

D. nước ở sông, hồ, ao.

Câu 22. Lượng nước ngầm nhiều hay ít, nông hay sâu phụ thuộc vào:

A. nguồn cung cấp nước, lượng bốc hơi.

B. lượng bốc hơi, địa hình, khí hậu.

C. địa hình, khí hậu, nguồn cung cấp nước.

D. địa hình, nguồn cung cấp nước, lượng bốc hơi.

Câu 23. Đại dương thế giới chiếm bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất?

A. 50 %                   B. 60%                  C. 70%                  D. 80%

Câu 24. Nước biển và đại dương có vị mặn (độ muối) là do

A. hoạt động sống các loài sinh vật trong biển và đại dương tiết ra.

B. các hoạt động vận động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.

C. nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.

D. các trận động đất, núi lửa ngầm dưới đấy biển, đại dương tạo ra.

2
1 tháng 3 2022

A

B

A

B

C

 

1 tháng 3 2022

20.A

21.B

22D

23.C

24.C

18 tháng 12 2017

Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ gồm có 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa và 2 đới lạnh.

Đáp án: C

28 tháng 4 2021

không 

 

28 tháng 4 2021

thanks

11 tháng 4 2021

Tham khảo nha em:

Câu 1:

-Trên Trái Đất có 7 đai khí áp: 4 đai áp cao, 3 đai áp thấp.

     + Phân bố xem kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.

     + Từ xích đạo về hai cực có đai áp thấp xích đạo, hai đai áp cao chí tuyến, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao cực.

-Gió Tín phong là loại gió thổi quanh năm theo một chiều từ các vĩ tuyến 30ºB và N về phía Xích đạo.

-Gió Tây ôn đới là loại gió thổi quanh năm từ vĩ tuyến 30 – 35ºB và N về khoảng các vĩ tuyến 60º.

Gió:

Gió là những luồng không khí chuyển động trên quy mô lớn.

Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp, không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió.

​Có 3 loại gió chính:

- Gió Tín phong (gió Mậu dịch): là loại gió thổi quanh năm theo một chiều từ các vĩ tuyến 30°B và N về phía Xích đạo. Loại gió này được sinh ra do sự chênh lệch giữa áp cao chí tuyến với áp thấp xích đạo.

 

- Gió Tây ôn đới: là loại gió thổi quanh năm từ vĩ tuyến 30 - 35°B và N (nơi có áp cao) về khoảng các vĩ tuyến 60 (nơi có áp thấp).

Do sự tự quay của Trái Đất, các gió Tín phong và gió Tây không thổi theo phương kinh tuyến mà bị lệnh về phía tay phải ở nửa cầu Bắc và về phía tay trái ở nửa cầu Nam theo hướng chuyển động.

Câu 2:

-Nhiệt độ trung bình ngày= Tổng  nhiệt độ các lần đo trong ngày chia số lần đo.

-Nhiệt độ trung bình tháng= Tổng  nhiệt độ trung bình của các ngày trong tháng chia số ngày đo.

-Nhiệt độ trung bình năm= Tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng chia 12.

Câu 3:

-Thời tiết là tập hợp các trạng thái  của các yếu tố khí tượng xảy ra trong khí quyển ở một thời điểmđiểm, một khoảng thời gian nhất định  như nắng hay mưa, nóng hay lạnh, ẩm thấp hay khô ráo.

-Khí hậu là thuật ngữ mô tả các trạng thái thời tiết đã từng xảy ra ở một nơi nào đó  trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 4:

- Đới nóng (nhiệt đới): + Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến. + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều. + Lượng nhiệt: nóng quanh năm.  + Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm. + Gió: thường hoạt động là gió Tín phong. - Ôn đới (đới ôn hòa): + Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N. + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt. + Lượng nhiệt: trung bình. + Lượng mưa: 500-1000mm. + Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới. - Hàn đới (Đới lạnh) + Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N. + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn. + Lượng nhiệt: lạnh quanh năm. + Lượng mưa: dưới 500mm. + Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.

 

11 tháng 4 2021

Tham khảo nha em:

Câu 5:

Sông:

+ Hệ thống sông là mạng lưới các con sông nhỏ và sông chính, bao gồm: phụ lưu (sông nhỏ cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (các dòng chảy từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).

+ Lưu vực sông là khu vực đất đai xung quanh sông, có nước mặt và nước ngầm dưới mặt đất chảy về sông để cung cấp nước liên tục cho dòng chảy của sông. Lưu vực sông lớn thì lượng nước nhiều, lưu vực sông nhỏ thì nước ít. 

+ Lưu lượng nước sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây.

+ Chế độ nước sông là sự thay đổi về lưu lượng nước của sông trong một năm (mùa lũ, mùa cạn,...)

Hồ:

Sự khác biệt giữa sông và hồ:

*Khái niệm:

- Sông: Là dòng chảy tương đối thường xuyên trên bề mặt lục địa.

- Hồ: Là 1 lượng nước lớn đọng trên bề mặt lục địa.

*Cấu tạo:

- Sông: Gồm nhiều bộ phận như lưu vực, hạ lưu, phụ lưu...tạo thành hệ thống sông.

- Hồ: Cấu tạo đơn giản hơn sông.

*Diện tích:

- Sông có lưu vực xác định

- Hồ thường không có diện tích nhất định.

Câu 6:

Nguyên nhân của hiện tượng thuỷ triều trên Trái Đất là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. Chính sức hút này đã làm cho nước ở các biển và đại dương vận động lên xuống sinh ra thuỷ triều trong ngày và những thời kì triều cường, triều kém trong tháng. 

Câu 1. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu? A. 3 B . 4 C. 5 D. 6 Câu 2. Trên Trái Đất đới nóng có mấy đới ? A. 1 B. 2 C. 3. D. 4. Câu 3. Trên Trái Đất đới ôn hòa có mấy đới ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 4. Trên Trái Đất đới lạnh có mấy đới ? A. 1 B. 2 C. 3. D. 4. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng? A. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm. B. Góc chiếu của ánh sáng...
Đọc tiếp

Câu 1. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 3

B . 4

C. 5

D. 6

Câu 2. Trên Trái Đất đới nóng có mấy đới ?

A. 1

B. 2

C. 3.

D. 4.

Câu 3. Trên Trái Đất đới ôn hòa có mấy đới ?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 4. Trên Trái Đất đới lạnh có mấy đới ?

A. 1

B. 2

C. 3.

D. 4.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.

B. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.

C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.

D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây thuộc đới lạnh?

A. Trong năm có 4 mùa( Xuân-Hạ-Thu-Đông)

B. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.

C. Gió tây ôn đới thổi thường xuyên quanh năm.

D. Nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.

Câu 7. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?

A. Hàn đới.

B. Ôn đới.

D. Cận nhiệt đới.

Câu 8. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới.

B. Gió mùa.

C. Tín phong.

D. Đông cực.

Câu 9. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới lạnh?

A. Tây ôn đới.

B. Gió mùa.

C. Đông cực.

D. Tín phong.

Câu 10. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới

D. Hàn đới.

Câu 11. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là

A. nhiệt độ Trái Đất tăng.

B. số lượng sinh vật tăng.

C. mực nước ở sông tăng.

Câu 12. Biến đổi khí hậu là những thay đổi của

A. sinh vật.

B. sông ngòi.

C. địa hình.

D. khí hậu.

Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí hậu biến đổi là do

A. các thiên thạch rơi xuống.

D. dân số ngày càng tăng.

C. các thiên tai trong tự nhiên.

D. các hoạt động của con người.

Câu 14. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là

A. dân số ngày càng tăng.

B. số lượng sinh vật tăng.

C. mực nước ở sông tăng.

D. nhiệt độ Trái Đất tăng.

Câu 15. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây?

A. Cận nhiệt.

B. Hàn đới.

C. Ôn đới

D. Nhiệt đới.

Câu 16. Một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu là

A. quy mô kinh tế thế giới tăng.

B. dân số thế giới tăng nhanh.

C. thiên tai bất thường, đột ngột.

D. thực vật đột biến gen tăng.

Câu 17. Sự nóng lên của Trái Đất không làm cho

A. băng hai cực tăng.

B. mực nước biển dâng.

C. sinh vật phong phú.

D. thiên tai bất thường

Câu 18. Biện pháp nào sau đây thường không sử dụng để ứng phó trước khi xảy ra thiên tai?

A. Gia cố nhà cửa.

B. Bảo quản đồ đạc.

C. Sơ tán người.

D. Phòng dịch bệnh

Câu 19 Ở nước ta, vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 20. Đâu không phải là biểu hiện của biến đổi khí hậu?

A. sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng, gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan.

B. sự nóng lên toàn cầu, khí áp tăng, mực nước biến dâng.

C. khí áp tăng, độ ẩm tăng, gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan.

D. Bùng nổ dân số tại các đô thị lớn

3
GH
8 tháng 2 2023

1. C

2. A

3. A 

4. B

5. B

6. B

7. B

8. C

9. C

10. A

11. A

12. D

13. D

14. D

15. D

16. C

17. C

18. D

19. C

20. D

GH
8 tháng 2 2023

tick cho mình nhen =)

 

Tham khảo

Có 3 loại gió chính :

- Gió Tín Phong : thổi từ áp cao chí tuyến 30o Bắc và Nam về cực thấp 0o

- Gio Tây ôn đới : thổi từ áp cao chí tuyến 30o Bắc và Nam về áp thấp 60o Bắc và Nam

- Gio Đông cực : thổi từ áp cực 90o  về áp thấp 60o Bắc và Nam

17 tháng 3 2022

3 loại

24 tháng 12 2021

b

24 tháng 12 2021

B