K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2021

1)

S = m Na2SO4 / m H2O  .100 = 7,2/80  .100 = 9(gam)

C% Na2SO4 = S/(S + 100) . 100% = 9/109 .  100% = 8,26%

2)

a)m dd HNO3 = D.V = 50.1,25 = 62,5 gam

b) m HNO3 = 62,5.40% = 25(gam)

c) n HNO3 = 25/63 (mol)

=> CM HNO3 = (25/63) / 0,05 = 7,94M

d)

n HNO3 = 0,2.0,25 = 0,05(mol)

mdd HNO3 40% = 0,05.63/40% = 7,875 gam

Vdd HNO3 40% = 7,875/1,25 = 6,3 ml

=> V nước = 200 -6,3 = 193,7 ml

Pha chế : 

Chuẩn bị 7,875 gam dd HNO3 40% vào cốc

Thêm từ từ 193,7 ml nước vào cốc,khuấy đều

27 tháng 4 2022

\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{53}{250}.100=21,2\) 
\(C\%=\dfrac{53}{250+53}.100\%=17,5\%\)

19 tháng 5 2022

\(C\%_{KNO_3}=\dfrac{31,6}{100+31,6}.100\%=24,01\%\)

25 tháng 4 2021

C% Na2SO4 = \(\dfrac{62}{100}=62\%\)

Khối lượng Na2SO4 cần hoà tan vào 150g nước để thu được dung dịch bão hoà là: 

\(150.\dfrac{62}{100}=93g\)

 

25 tháng 4 2021

Cách này không sai , nhưng không tối ưu em nhé !

14 tháng 2 2018

\(200^{\circ}C\) :100 g nước + 0,2g CaSO4 --> 100,2g dd CaSO4

=> nCaSO4 = \(\dfrac{0,2}{136}=0,00147\) mol

=> Vdd CaSO4 = \(\dfrac{100,2}{1}=100,2\left(ml\right)=0,1002\left(lit\right)\)

=> CM dd CaSO4 = \(\dfrac{0,00147}{0,1002}=0,0146M\)

nCaCl2 = 0,012 . 0,05 = 0,0006 mol

nNa2SO4 = 0,04 . 0,15 = 0,006 mol

Pt: CaCl2 + Na2SO4 --> ..CaSO4 + 2NaCl

0,006 mol-> 0,006 mol-> 0,006 mol

=> CM dd CaSO4 = \(\dfrac{0,006}{0,05+0,15}=0,03M\)

=> 0,0146 < 0,03

Vậy xuất hiện kết tủa

6 tháng 5 2021

Áp dụng CT : C% = S/(S + 100)  .100%

Ta có : 

C% NaCl = 40/(100 + 40)  .100% = 28,57%

6 tháng 5 2021

mddNaCl = 100 + 40 = 140 (g) 

C% NaCl = 40/140 * 100% = 28.57%

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
20 tháng 5 2021

\(S_{Na_2SO_4}=\dfrac{7.2}{80}\cdot100=9\left(g\right)\)

20 tháng 5 2021

C.9 gam