Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Ta có : |5x - 4| ≥ 6
(=)\(\begin{cases}\text{5x - 4 ≥ 6}\\\text{5x - 4 ≥-6}\end{cases}\) => Ta lấy 5x -4 ≥ -6
(=) 5x ≥ -2
(=) x ≥ \(\frac{-2}{5}\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Dạng chuẩn của số π với 10 chữ số chắc là 3,141592654 với sai số tuyệt đối ∆π≤ 10-9.
b) Viết π ≈ 3,14 ta mắc phải sai số tuyệt đối không quá 0,002. Trong cách viết này có 3 chữ số đáng tin.
Viết π ≈ 3,1416 ta mắc phải sai số tuyệt đối không quá 10-4. Viết như vậy thì số π này có 5 chữ số đáng tin.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Dạng chuẩn của số π với 10 chữ số chắc là 3,141592654 với sai số tuyệt đối ∆π≤ 10-9.
b) Viết π ≈ 3,14 ta mắc phải sai số tuyệt đối không quá 0,002. Trong cách viết này có 3 chữ số đáng tin.
Viết π ≈ 3,1416 ta mắc phải sai số tuyệt đối không quá 10-4. Viết như vậy thì số π này có 5 chữ số đáng tin.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Gọi A là tập hợp học sinh giỏi, B là tập hợp học sinh được hạnh kiểm tốt của lớp 10A, thì A ∩ B là tập hợp các học sinh vừa giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt.
Tập hợp học sinh được khen thưởng là A ∪ B. Số phân tử của A ∪ B bằng só phân tử của A cộng với số phân tử của B bớt đi số phân tử của A ∩ B (vì được tính hai lần).
- Vậy số học sinh lớp 10A được khen thưởng là:
15 + 20 - 10 = 25 người.
b) Số bạn lớp 10A chưa học giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là số học sinh lớp 10A chưa được khên thưởng bằng:
45 - 25 = 20 người.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Ta có: (x - y)2 ≥ 0 <=> x2 + y2 – 2xy ≥ 0
<=> x2 + y2 – xy ≥ xy
Do x ≥ 0, y ≥ 0 => x + y ≥ 0,
Ta có (x + y)(x2 + y2 – xy) ≥ (x + y)xy <=> x3 + y3 ≥ x2y + xy2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Ta có: a→ + a→ = 2a→
Độ dài của vecto a→ + a→ bằng 2 lần độ dài của vecto a→
Hướng của vecto a→ + a→ cùng hướng với vecto a→
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Với m = 2 phương trình trở thành 2x + 4 = 0 có 1 nghiệm. Loại giá trị m = 2.
Phương trình vô nghiệm nếu:
\(\begin{cases}m-2\ne0\\\Delta'=\left(2m-3\right)^2-\left(m-2\right)\left(5m-6\right)<0\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}m-2\ne0\\-m^2+4m-3<0\end{cases}\)
<=> m < 1 ∪ m > 3.
b) Với m = 3, phương trình trở thành: - 6x + 5 = 0 có nghiệm. Loại trường hợp m = 3.
Phương trình vô nghiệm vô khi và chỉ khi:
\(\begin{cases}m-3\ne0\\\Delta=\left(m+3\right)^2-\left(3-m\right)\left(m+2\right)<0\end{cases}\)
<=> \(-\frac{3}{2}\) < m < - 1.
a) Với m = 2 phương trình trở thành 2x + 4 = 0 có 1 nghiệm. Loại giá trị m = 2.
Phương trình vô nghiệm nếu:
{m−2≠0Δ ′ =(2m−3) 2 −(m−2)(5m−6)<0 {m−2≠0Δ′=(2m−3)2−(m−2)(5m−6)<0
<=> {m−2≠0−m 2 +4m−3<0 {m−2≠0−m2+4m−3<0
<=> m < 1 ∪ m > 3.
b) Với m = 3, phương trình trở thành: - 6x + 5 = 0 có nghiệm. Loại trường hợp m = 3.
Phương trình vô nghiệm vô khi và chỉ khi:
{m−3≠0Δ=(m+3) 2 −(3−m)(m+2)<0 {m−3≠0Δ=(m+3)2−(3−m)(m+2)<0
<=> <!--[if !vml]-->−32 −32 <!--[endif]--> < m < - 1.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Phương trình đường thẳng (d) qua A(4; 3) và B(2;- 1) có dạng tổng quát là y = ax + b, trong đó a, b là các hằng số cần xác định.
Vì A(4; 3) ∈ d nên ta có phương trình của (d), do đó ta có: 3 = a.4 + b.
Tương tự B(2;- 1) ∈ d nên ta có: - 1 = a.2 + b
Từ đó ta tìm được phương trình đường thẳng AB là: y = 2x - 5.
Phương trình đường thẳng AB là: y = 2x - 5.
b) Đáp số: y = - 1.
\(y=\sqrt{x-m}+\sqrt{2x-m-1}\)
ĐKXĐ: \(\hept{\begin{cases}x-m\ge0\\2x-m-1\ge0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ge m\\x\ge\frac{m+1}{2}\end{cases}}\)
Hàm số xác định trên \(\left(0;+\infty\right)\) có:
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m\le0\\\frac{m+1}{2}\le0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m\le0\\m\le-1\end{cases}}\)
\(\Rightarrow m\le-1\)