K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2017

Đáp án C

P: ♂ AaBb             x        ♀ AaBb

GP: (A, a)(Bb, O, B, b)    (A, a)(B, b)

F1: có số loại hợp tử = 3 x (4+3) = 21

19 tháng 7 2018

Đáp án C.

Do các cặp gen phân li độc lập.

Do đó xét riêng từng cặp gen :

- P : Aa x Aa

F1 : 100% bình thường

- P : Bb x bb

Cơ thể đực có 8% Bb không phân li trong giảm phân I, tạo ra 8% giao tử đột biến, các tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra 92% giao tử bình thường.

Bên cơ thể cái bb tạo ra 100% giao tử bình thường.

=>  Đời con tạo ra 92% hợp tử bình thường về cặp gen Bb.

- P : Dd x Dd

Cơ thể cái có 12% Dd không phân li ở giảm phân II, tạo ra 12% giao tử đột biến , còn lại các tế bào khác giảm phân bình thường tạo ra 88% giao tử bình thường.

Cơ thể đực giảm phân bình thường.

=> Đời con tạo ra 88% hợp tử bình thường về cặp gen Dd.

Vậy đời con tạo ra 1 x 0,92 x 0,88 = 0,8096 = 80,96% hợp tử bình thường.

Tỉ lệ giao tử đột biến  được tạo ra từ phép lai trên là 1 -  80,96% = 19,04% hợp tử đột biến.

14 tháng 5 2019

Đáp án A

* Xét cơ thể cái:

- Các giao tử đột biến (cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào): AaB; OB; Aab; Ob (4 giao tử đột biến)

- Các giao tử bình thường: AB; Ab; aB; ab (4 giao tử bình thường)

* Xét cơ thể đực: tạo ra các giao tử AB; Ab; aB; ab (4 loại)

- Tổng số loại hợp tử lưỡng bội = (Aa x Aa) x (Bb x Bb) = 3 x 3 = 9

- Tổng số loại hợp tử lệch bội = 4 x 3 = 12

3 tháng 8 2017

Đáp án A

* Xét cơ thể cái:

- Các giao tử đột biến (cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào): AaB; OB; Aab; Ob (4 giao tử đột biến)

- Các giao tử bình thường: AB; Ab; aB; ab (4 giao tử bình thường)

* Xét cơ thể đực: tạo ra các giao tử AB; Ab; aB; ab (4 loại)

- Tổng số loại hợp tử lưỡng bội = (Aa x Aa) x (Bb x Bb) = 3 x 3 = 9

- Tổng số loại hợp tử lệch bội = 4 x 3 = 12

7 tháng 4 2019

Đáp án B

Ta có : AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb )

Ta có :

Xét phép lai Aa x Aa = ( A, a) x ( A, a, Aa , O) = ( AA, Aa , aa, AAa , Aaa , A, a)

Xét phép lai Bb x Bb = (B, b) x ( B, b) = ( bb , BB , Bb )

Số loại hợp tử lưỡng bội  : 3 × 3 = 9

Số loại hợp tử lệch bội là : 3 x 4 = 12

2 tháng 6 2018

Đáp án D

- Cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,06. Trong đó có 0,03 giao tử có số NST (n+1) và 0,03 giao tử có số NST là (n-1).

- Cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,2. Trong đó có 0,1 giao tử dạng n+1 và 0,1 giao tử dạng n-1.

- Hợp tử đột biến thể một kép (2n – 1 - 1) được hình thành do kết hợp giữa giao tử đực n - 1 với giao tử cái n - 1 → Có tỉ lệ = 0,03 × 0,1 = 0,003 = 0,3%.

11 tháng 8 2018

Chọn A

Aa x Aa cho đời con 3 loại KG

DE/de x De/DE cho đời con 7 loại KG

Bb x Bb

  Cơ thể đực :

-  1 số tế bào Bb không phân li giảm phân I cho giao tử Bb, 0

-  Các tế bào khác giảm phân bình thường cho B, b

Cơ thể cái giảm phân bình thường cho B, b

Đời con có 2 loại KG thừa NST : BBb, Bbb

Vậy số loại hợp tử thừa NST là 3 x 7 x 2 = 42  hợp tử

19 tháng 4 2017

Đáp án : D

Ở cơ thể đực, 10% tế bào giảm phân không bình thường ở giảm phân 1 tạo ra 10% giao tử không bình thường -  90% giao tử bình thường

ở cá thể cái 12% tế bào giảm phân 1 không bình thường tạo giao tử bất thường  -  88% giao tử bình thường

Vậy tỷ lệ hợp tử đột biến ở đời con là: 100% - (90% x 88%) = 20,8%

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thế đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình...
Đọc tiếp

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thế đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai: P:♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có nhiêu nhận xét đúng?

(1) Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n-1) chiếm 55,56%

(2) Hợp tử 2n chiếm 66,88%

(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48

(4) Hợp tử (2n+1) chiếm 15,12%

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

1
26 tháng 5 2018

Đáp án D

Do ở cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Dd tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: ( Dd=0=6%; D=d=44%)

Do cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Bb tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ (Bb=0=12%; B=b=38%)

Xét từng cặp NST:

Aa x Aa => số loại hợp tử = 3 gồm ( AA, Aa, aa )

Bb x bb => số loại hợp tử = 4 loại (Bbb, b, Bb, bb)

Tỉ lệ hợp tử 2n = 76%

Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 12%

Tỉ lệ hợp tử 2n – 1= 12%

Dd x dd => số loại hợp tử = 4 loại (Ddd, d, Dd, dd)

Tỉ lệ hợp tử 2n = 88%

Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 6%

Tỉ lệ hợp tử 2n – 1= 6%

(1). Sai. Do hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 33,12% và đột biến dạng 2n – 1 = 15,12% 2n -1 / tổng số giao tử đột biến = 45,56%

(2). Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n = 1.76% . 88% = 66,88%

(3). Đúng. Số loại KG tối đa của hợp tử = 3.4.4=48

(4). Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 =1.12%.88% + 1.76%.6%=15,12%