K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,02 mol E + NaOH vừa đủ → T + 0,02 mol H 2 O || giả thiết cho m T   –   m E = 2,84 gam

BTKL phản ứng thủy phân có m N a O H = 3,2 gam n N a O H = 0,08 mol.

quy về đốt 0,04 mol E 2 cần đúng 0,3 mol O 2 cho cùng số mol C O 2   v à   H 2 O .

bảo toàn nguyên tố O có: n C O 2 – n H 2 O = (0,04 × 3 + 0,3 × 2) ÷ 3 = 0,24 mol.

C t r u n g   b ì n h   c á c   α – a m i n o   a x i t   = 0,24 ÷ 0,08 = 3 = s ố   C c ủ a   a l a n i n

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n V a l = (5 – 3) ÷ (3 – 2) = 2 : 1.

mà E là tetrapeptit (0,08 ÷ 0,02 = 4) E gồm 2 gốc Gly + 1 gốc Ala + 1 gốc Val.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O n H 2 O = n E = 0,02 mol.

Bảo toàn khối lượng: m E   +   m N a O H = m T + m H 2 O m N a O H   =   m T   –   m E + m H 2 O

m N a O H = 2,84 + 0,02 × 18 = 3,2 gam n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,08 mol.

E chứa 0,08 ÷ 0,02 = 4 mắt xích || n O 2 = 0,3 mol = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2

n C H 2 = (0,3 – 0,08 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,08 mol.

số gốc C H 2 = 0,08 ÷ 0,02 = 4 = 3 × 1 + 1 × 1 E chứa 1 gốc Val và 1 gốc Ala.

còn lại là (4 – 2 = 2) gốc Gly

17 tháng 3 2019

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,02 mol T + KOH vừa đủ → Q + 0,02 mol H 2 O || giả thiết cho m T   –   m E = 6,36 gam

BTKL phản ứng thủy phân có m K O H = 6,72 gam n K O H = 0,12 mol.

quy về đốt 0,06 mol T 2   cần đúng 0,66 mol O 2 cho cùng số mol C O 2   v à   H 2 O .

bảo toàn nguyên tố O có: n C O 2 – n H 2 O = (0,06 × 3 + 0,66 × 2) ÷ 3 = 0,5 mol.

∑số C T = 0,5 ÷ 0,2 = 25 1.Gly + 1.Ala + 4.Val → chọn đáp án D. ♠

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy T về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O n H 2 O = n T = 0,02 mol.

Bảo toàn khối lượng:

m T   +   m K O H   =   m Q   +   m H 2 O ⇒   m K O H   =   ( m Q   –   m T ) +   m H 2 O

m K O H = 6,36 + 0,02 × 18 = 6,72 gam n C 2 H 3 N O = n K O H = 0,12 mol.

n O 2 = 0,66 mol = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a  + 1,5. n C H 2    n C H 2  = (0,66 – 0,12 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,26 mol.

số mắt xích trong T = Na0,12 ÷ 0,02 = 6; Số gốc C H 2 = 0,26 ÷ 0,02 = 13.

Gọi số gốc Ala và Val trong T là a và b (1 ≤ a, b ≤ 4) a + 3b = 13.

Giải phương trình nghiệm nguyên có : a = 1 và b = 4 thỏa mãn yêu cầu.

T chứa 4 gốc Val trong phân tử.

25 tháng 11 2019

Chọn đáp án A

Cách 1: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C2H3NO, CH2, H2O T gồm C2H4NO2Na và CH2.

n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N a 2 C O 3 = 0,2 mol; n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 = 0,84 mol.

n C H 2 = (0,84 – 2,25 × 0,2) ÷ 1,5 = 0,26 mol n H 2 O = 0,08 mol.

Peptit chứa 4C chỉ có thể là Gly–Gly. Công thức 2 peptit còn lại dạng (Gly)x(Ala)y(Val)z.

• với peptit có 7C 2x + 3y + 5z = 7 (x; y; z) = (2; 3; 0); (1; 0; 1)

ứng với có 2 peptit dạng (Gly)2(Ala) hoặc (Gly)(Val) thỏa mãn.

• với peptit có 11C: 2x + 3y + 5z = 11 (x; y; z) = (4; 1; 0); (1; 3; 0); (3; 0; 1); (0; 2; 1).

có 4 TH thỏa mãn: (Gly)4(Ala) hoặc (Gly)(Ala)3 hoặc (Gly)3(Val) hoặc (Ala)2(Val).

Ta có số gốc CH2 ghép peptit trung bình = 0,26 ÷ 0,08 = 3,25

peptit chứa 11C phải là (Ala)2(Val). Xét 2 TH của peptit 7C:

♦ TH1: peptit 7C là (Gly)2(Ala), ta có hệ phương trình:

hệ có nghiệm âm không thỏa mãn.!

♦ TH2: peptit 7C là Gly–Val peptit có phân tử khối lớn nhất

là (Ala)2(Val) với số mol là 0,04 mol

7 tháng 4 2018

Chọn đáp án D

Cách 1: Tham khảo lời giải sách proS quyển 2: vững vàng hóa học hữu cơ 12

Nhận xét: Số mol gốc amini axit  = n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 2   m o l

Quy đổi: Este= C n H 2 n - 1 O N :   0 , 02 C H 3 O H :   0 , 02 Hai peptiti= C n H 2 n - 1 O N :   0 , 18 H 2 O :   z

E + N a O H → C n H 2 n O 2 N N a                     0 , 2               — 0 , 2                           + C H 3 O H + H 2 O         0 , 02     — z

  2 C n H 2 n O 2 N a + 3 n - 0 , 5 O 2 → t 0               0 , 2                 —             0 , 3 ( n - 0 , 5 ) N a 2 C O 3 + 2 n - 1 C O 2 + 2 n H 2 O + N 2

2 x + 3 y + 5 . 0 , 04 = 3 , 15 . 0 , 2 x + y = 0 , 16 → x = 0 , 05 y = 0 , 11 → G l y :   0 , 05 A l a :   0 , 11 V a l :   0 , 04 ( 14 n + 29 ) . 0 , 2 + 32 . 0 , 02 + 18 z = 16 , 52 → z = 0 , 07   m o l

Số gốc amino axit trung bình

= S ố   m o l   g ố c   a m i n o a x i t S ố   m o l   p e p t i t = 0 , 18 0 , 07 = 18 7 đ i p e p t i t t r i p e p t i t ( X ) 2 Y 3 → a + b = 0 , 07 2 a + 3 b = 0 , 18 → a = 0 , 03 b = 0 , 04 → H 2 N C H 2 C O O C H 3 :   0 , 02 G l y - A l a :   0 , 03 A l a - A l a - V a l :   0 , 04 m A l a - A l a - V a l = 259 . 0 , 04 = 10 , 36   g a m

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.! Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O .

có: n N a 2 C O 3 = 0,1 mol n C 2 H 3 N O = n C 2 H 4 N O 2 N a = 0,1 × 2 = 0,2 mol. Lại có:

n O 2 = 2,25 n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5 n C H 2 /muối n C H 2 /muối = (0,795 – 2,25 × 0,2) ÷ 1,5 = 0,23 mol.

n A l a = 0,23 – 0,04 × 3 = 0,11 mol n G l y = 0,2 – 0,04 – 0,11 = 0,05 mol.

n C H 2 /E = n C H 2 /muối + n C H 2 /ancol = 0,23 + 0,02 = 0,25 mol.

n H 2 O = (16,52 – 0,2 × 57 – 0,25 × 14) ÷ 18 = 0,09 mol = ∑ n p e p t i t   +   n e s t e

Mà n e s t e = n C H 3 O H = 0,02 mol ∑ n p e p t i t = 0,09 – 0,02 = 0,07 mol.

số mắt xích trung bình peptit = (0,2 – 0,02) ÷ 0,07 = 2,57 là đipeptit và tripeptit.

Đặt n đ i p e p t i t = x mol; n t r i p e p t i t = y mol ∑ n p e p t i t = x + y = 0,07 mol.

n C 2 H 3 N O = 0,2 mol = 0,02 + 2x + 3y. Giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,04 mol.

Dễ thấy n G l y = 0,05 = 0,03 + 0,02 este là este của Gly và đipeptit chứa 1 Gly.

tripeptit chứa 1 Val đipeptit là (Gly)(Ala) và tripeptit là A l a 2 V a l .

peptit có phân tử khối lớn hơn là A l a 2 V a l m A l a 2 V a l = 0,04 × 259 = 10,36 gam.

5 tháng 1 2017

Chọn đáp án A

Cách 1: phân tích giả thiết – biến đổi cơ bản:

n N a O H = 0,18 mol; n g l i x e r o l = 0,02 mol n c h ấ t   b é o   Y = 0,02 mol.

mà X là X 6 (chứa 5 lk peptit) n X 6 = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.

E gồm 0,02 mol X 6   dạng C a H 2 a   –   4 N 6 O 7 và 0,02 mol Y dạng C b H 2 b   –   4 O 6

(điều kiện a, b nguyên: 13 ≤ a ≤ 17 và số C a x i t   b é o = (b – 3) ÷ 3 là số chẵn).

đốt m gam E + 1,84 mol O 2 → t 0  x mol C O 2 + y mol H 2 O .

tương quan đốt: x – y = ∑ n C O 2   – ∑ n H 2 O = 2 n E = 0,08 mol.

bảo toàn O: 2x + y = 3,94 giải: x = 1,34 mol và y = 1,26 mol.

có phương trình: 0,02a + 0,02b = 1,34 a + b = 67. thỏa mãn

điều kiện a, b chỉ có: a = 16, b = 51 ứng với chất béo là C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5

và peptit X có cấu tạo: C 16 H 28 N 6 O 7 M X = 416. → Chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

X chứa 5 liên kết peptit X chứa 5 + 1 = 6 mắt xích.

n Y = n C 3 H 8 O 3 = 0,02 mol.   n N a O H   = 6 n X + 3 n Y nX = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.

Quy E về G l y 6 ,   C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5 ,   C H 2 .

n O 2 = 13,5 n G l y 6 + 72,5 n C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5 + 1,5 n C H 2 = 1,84 mol.

n C H 2 = (1,84 – 13,5 × 0,02 – 72,5 × 0,02) ÷ 1,5 = 0,08 mol.

Đặt số gốc C H 2 ghép vào peptit và chất béo lần lượt là m và 3n (m ≥ 1; n ≥ 0 và n chẵn).

0,02m + 0,02 × 3n = 0,08 → chỉ có cặp nghiệm m = 4 ; n = 0 thỏa mãn.!

Tương ứng với X là G l y 2 A l a 4 M X = 416.!

20 tháng 2 2019

Đáp án C

Giả sử có x mol Gly-Na (C2H4O2Na) và y mol Ala-Na (C3H6O2Na)

x+y = nNaOH = 0,2 (1)

Khi đốt cháy muối thu được: Na2CO3 (0,1 mol), CO2 (2x+3y-0,1 mol), H2O (2x+3y mol)

=> 2x+3y-0,1+2x+3y=0,84 (2)

Giải (1) (2) => x = 0,13; y = 0,07

=> Gly/Ala = 13/7

Gộp peptit: X + 2Y → (Gly13Ala7)k + 2H2O

Tổng số liên kết peptit trong X-Y-Y là 20k-1

Mà 12 (X có 8, Y có 1) ≤ Số liên kết peptit X-Y-Y ≤ 19 (khi X có 1, Y có 8)

12 ≤ 20k-1 ≤ 19 => 0,65≤ k≤ 1 => k = 1 đạt được khi X có 1 và Y có 8 lk peptit (X là đipeptit, Y là nonapeptit)

X-Y-Y là Gly13Ala7 (0,01 mol) => nX = 0,01; nY = 0,02

X: GlyuAla2-u (0,01 mol)

Y: GlyvAla9-v (0,02 mol) (u≤2; v≤8)

nGly = 0,01u+0,02v = 0,13 => u = 1; v = 6

X là Gly-Ala; Y là Gly6Ala3

22 tháng 4 2018

Đáp án C

Giả sử có x mol Gly-Na (C2H4O2Na) và y mol Ala-Na (C3H6O2Na)

x+y = nNaOH = 0,2 (1)

Khi đốt cháy muối thu được: Na2CO3 (0,1 mol), CO2 (2x+3y-0,1 mol), H2O (2x+3y mol)

=> 2x+3y-0,1+2x+3y=0,84 (2)

Giải (1) (2) => x = 0,13; y = 0,07

=> Gly/Ala = 13/7

Gộp peptit: X + 2Y (Gly13Ala7)k + 2H2O

Tổng số liên kết peptit trong X-Y-Y là 20k-1

Mà 12 (X có 8, Y có 1) ≤ Số liên kết peptit X-Y-Y ≤ 19 (khi X có 1, Y có 8)

12 ≤ 20k-1 ≤ 19 => 0,65≤ k≤ 1 => k = 1 đạt được khi X có 1 và Y có 8 lk peptit (X là đipeptit, Y là nonapeptit)

X-Y-Y là Gly13Ala7 (0,01 mol) => nX = 0,01; nY = 0,02

X: GlyuAla2-u (0,01 mol)

Y: GlyvAla9-v (0,02 mol) (u≤2; v≤8)

nGly = 0,01u+0,02v = 0,13 => u = 1; v = 6

X là Gly-Ala; Y là Gly6Ala3

9 tháng 9 2017

Đáp án C

Giả sử có x mol Gly-Na (C2H4O2Na) và y mol Ala-Na (C3H6O2Na)

x+y = nNaOH = 0,2 (1)

Khi đốt cháy muối thu được: Na2CO3 (0,1 mol), CO2 (2x+3y-0,1 mol), H2O (2x+3y mol)

=> 2x+3y-0,1+2x+3y=0,84 (2)

Giải (1) (2) => x = 0,13; y = 0,07

=> Gly/Ala = 13/7

Gộp peptit: X + 2Y → (Gly13Ala7)k + 2H2O

Tổng số liên kết peptit trong X-Y-Y là 20k-1

Mà 12 (X có 8, Y có 1) ≤ Số liên kết peptit X-Y-Y ≤ 19 (khi X có 1, Y có 8)

12 ≤ 20k-1 ≤ 19 => 0,65≤ k≤ 1 => k = 1 đạt được khi X có 1 và Y có 8 lk peptit (X là đipeptit, Y là nonapeptit)

X-Y-Y là Gly13Ala7 (0,01 mol) => nX = 0,01; nY = 0,02

X: GlyuAla2-u (0,01 mol)

Y: GlyvAla9-v (0,02 mol) (u≤2; v≤8)

nGly = 0,01u+0,02v = 0,13 => u = 1; v = 6

X là Gly-Ala; Y là Gly6Ala3      

9 tháng 3 2019

Giả sử có x mol Gly-Na    ( C 2 H 4 O 2 N N a )   v à   y   m o l   A l a − N a   ( C 3 H 6 O 2 N N a )

x   +   y   =   n N a O H   =   0 , 2   1

Khi đốt cháy muối thu được:   N a 2 C O 3   ( 0 , 1   m o l ) ,   C O 2   ( 2 x   +   3 y   −   0 , 1   m o l ) ,   H 2 O   ( 2 x   +   3 y   m o l ) ,   N 2   ( 0 , 1   m o l )

=> 2x + 3y - 0,1 + 2x + 3y + 0,1 = 0,84 (2)

Giải (1), (2) => x = 0,18; y = 0,02

=> Gly / Ala = 9

Gộp peptit:  X   +   2 Y   →   ( G l y 9 A l a ) k   +   2 H 2 O

Tổng số liên kết peptit trong X-Y-Y là 10k - 1

Mà 12 (X có 8, Y có 1) ≤ Số liên kết peptit X-Y-Y ≤ 19 (khi X có 1, Y có 8)

12 ≤ 10k - 1 ≤ 19 => 1,3 ≤ k≤ 2 => k = 2 đạt được khi X có 1 và Y có 8 lk peptit (X là đipeptit, Y là nonapeptit)

X − Y − Y   l à   G l y 9 A l a   0 , 01   m o l   = >   n X   =   0 , 01 ;   n Y   =   0 , 02

X :   G l y u A l a 2 − u   0 , 01   m o l Y :   G l y v A l a 9 − v   0 , 02   m o l   u   ≤   2 ;   v   ≤   8 n G l y   =   0 , 01 u   +   0 , 02 v   =   0 , 18   = >   u   =   2 ;   v   =   8 X   l à   G l y − A l a ;   Y   l à   G l y 8 A l a

Đáp án cần chọn là: C

30 tháng 6 2019

Đáp án B.

► Quy E về CHNO, CH và HO với số mol x, y và z.

mE = 57x + 14y + 18z = 23,06(g)

Đốt muối cũng như đốt E

nO = 2,25x + 1,5y = 0,87 mol      

Bảo toàn nguyên tố Natri:

nNaCO = 0,2 mol.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ:

nN = 0,5x mol

● Muối chứa x mol CHNONa, y mol CH và (0,4 – x) mol NaOH dư.

Đốt cho (2x + y – 0,2) mol CO và nHO = (1,5x + y + 0,2) mol HO

nT = nCO + nHO + nN = (2x + y – 0,2) + (1,5x + y + 0,2) + 0,5x = 1,5 mol

Giải hệ có: x = 0,34 mol; y = 0,07 mol; z = 0,15 mol

► Số mắt xích trung bình = 0,34 ÷ 0,15 = 2,26

Phải chứa ít nhất 1 đipeptit.

∑số mắt xích của 2 peptit còn lại = 10 – 3 – 2 = 5

Lại có, 2,26 phải chứa peptit ≥ 3 mắt xích.

Cách chia duy nhất.

5 mắt xích còn lại cho 2 peptit là 5 = 2 + 3.

● Đặt n đipeptit = a; n tripeptit = b

nCHNO = 2a + 3b = 0,34 mol.

nHO = a + b = 0,15 mol 

Giải hệ có: a = 0,11 mol; b = 0,04 mol 

Do Ctb = (0,34 × 2 + 0,07) ÷ 0,15 = 5

Phải chứa Gly.

Lại có, 2 peptit chứa cùng số C

2 peptit cùng số C là 2 peptit còn lại

(vì Gly chỉ có 1 đồng phân )

Mặt khác, do nCH : ntripeptit < 2

Chỉ ghép tối đa 1 CH cho tripeptit

Tripeptit là Gly hoặc GlyAla

● Với Gly thì đipeptit còn lại là Ala

Loại vì không chứa Val

● Với GlyAla thì đipeptit còn lại là GlyVal

Thỏa mãn.

nGlyVal = (0,07 – 0,04) ÷ 3 = 0,01 mol

nGly = 0,11 – 0,01 = 0,1 mol 

► Peptit có PTK nhỏ nhất là Gly

%mGly = 0,1 × 132 ÷ 23,06 × 100% = 57,24%