K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 8 2019

Cả 2 bệnh này ở người đều được quy định bởi gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Người phụ nữ có

Mẹ bị mù màu, đông máu bình thường ↔   X r H X - r ↔ 1 / 2 X r H X r H :   1 / 2 X r H X r h

Bố bị hemophilia A, không bị mù màu  ↔ X h R Y

→ người phụ nữ có dạng là: ( 3 / 4 X h R X r H :   1 / 4 X h R X r H )

Người phụ nữ đang mang thai 1 bé trai
→ bé trai nhận Y từ bố, chỉ cần xét X từ mẹ

Để người con không bị 2 bệnh trên ↔ người con phải nhận giao tử  X H R  từ mẹ → người mẹ chỉ có thể là  X h R X r H  ↔ tỉ lệ xảy ra trường hợp này là 3/4

Mà f = 3% → người mẹ cho giao tử  X H R = 1,5%

→ vậy xác suất để người con trai đang mang thai kia sinh ra bình thường về 2 bệnh là :
1,5% x ¾ = 1,125% = 0,01125

Đáp án cần chọn là: D

 

28 tháng 3 2017

Đáp án D

I. Trường hợp này ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử có n + 1 + 1 (2 NST 21 và 2 NST XX) khi kết hợp với giao tử đực bình thường → 2n + 1 + 1 (3NST 21, XXY)

I Đúng

II. GP II ở bố không bình thường sẽ tạo ra giao tử n + 1 + 1 (2NST 21, 2 NST Y), khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ cho hợp tử XYY, không thể tạo hợp tử XXY. → II Sai

III. Đúng. Tương tự trường hợp I

IV. Đúng. Ở người bố, cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 có thể tạo ra giao tử XY ở GP 2, giao tử XY kết hợp với giao tử X bình thường → XXY

IV đúng

26 tháng 7 2017

Đáp án: D

- Xét bệnh điếc:

Bên vợ: có người em gái bị điếc bẩm sinh (aa), bố mẹ vợ bình thường sẽ đều có kiểu gen Aa.

Do đó, người vợ sẽ có thể mang kiểu gen Aa hoặc AA. Thành phần kiểu gen của người vợ:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bên chồng: người mẹ bị điếc bẩm sinh (aa), người chồng bình thường nên suy ra người chồng mang kiểu gen Aa.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xác xuất để hai vợ chồng sinh ra đứa con không bị bệnh: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

- Xét bệnh mù màu:

Bên vợ: người anh trai bị mù màu ( X m Y ) → người mẹ bình thường mang kiểu gen X M X m  (người anh trai nhận X m  từ mẹ)

Phép lai:  X M X m × X M Y

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Người vợ có thành phần kiểu gen:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Người chồng có kiểu gen  X M Y .

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xác suất cặp vợ chồng sinh con đầu lòng là con gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

5 tháng 3 2019

Chọn A.

Họ sinh con gái bị máu khó đông → cả 2 đều có Xd

Sinh con trai bình thường → người vợ có XD

Kiểu gen của vợ chồng này là XDXd × XdY

27 tháng 9 2017

Đáp án B

P: đ ực AaBbDd x cái AaBbDd

GP: (A,a)(B,b)(Dd, D, d, 0)  (A,a)(BB, bb, B, b,0)(D,d)

Số KG lệch bội về cả B và D = 3x6x4 = 72

7 tháng 8 2016

tỷ lệ tế bào không phân li NST ở cặp số 1 là 40:2000=0,02

cặp NST số 1 không phân li trong phân bào 1 tạo 2 loại giao tử là n-1 và n+1 với tỷ lệ bằng nhau bằng 0,02:2=1%

2 loại giao tử này kết hợp giao tử đơn bội n bình thường tạo hợp tử 2n-1 và 2n+1

như vậy tỷ lệ hợp tử 2n-1=7 là 1%

đáp án C nha

 

7 tháng 8 2016

ta có 2000 tb sinh tinh giảm phân ra 2000*4=8000giao tử

40 tb ko phân ly ở giảm phân 1 tạo ra 80 giao tử (n-1)

=> tỉ lệ giao tử đột biến là 80/8000=0.01

giao tử này kết hợp vs gtu bình thường => tỉ lệ hợp tư có 7 nst là 0.01=1%

25 tháng 2 2019

Đáp án C

   Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd  x  ♀ AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?

   Ta xét từng cặp NST riêng rẽ

   Ở cặp NST mang cặp gen Aa, quá trình giảm phân ở cả đực và cái diễn ra bình thường nên số kiểu gen được tạo ra ở đời con là 3 (AA, Aa, aa)

   Ở cặp NST mang cặp gen Bb, cơ thể đực giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử (B, b); cơ thể cái rối loạn phân li trong giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử lệch bội, đó là BB, bb và O à Số kiểu gen lệch bội có thể tạo ra ở đời con là 2.3 = 6 (BBB, Bbb, B, BBb, bbb, b)

   Cặp NST mang cặp gen Dd, cơ thể đực rối loạn phân li trong giảm phân 1 nên tạo ra 2 loại giao tử lệch bội, đó là Dd và O; cơ thể cái giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là : D, d à số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra ở đời con là : 2.2 = 4 (DDd, Ddd, D, d)

   Tích hợp 3 cặp NST trên, ta có số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra trong phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AaBbDd là: 3.4.6 = 72.