K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2020

Short break: A short holiday – Kỳ nghỉ ngắn ngày

E.g: I feel so stressed after a hard – working week that I am certainly going to have a short break this weekend.

Sightseeing: Đi tham quan chủ yếu nhằm mục đích đi và ngắm cảnh

E.g: Most primary – school students are really interested in going sightseeing because they will not have to go to school.

Package tour = Package holiday: /ˈpækɪdʒ tʊə(r)/a holiday where you purchase the travel and accommodation together (Kỳ nghỉ trọn gói)

E.g: Booking a package tour will help me to save a huge amount of money because buying foods and drinks outside is very expensive.

Holiday of a lifetime: a special holiday that you are unlikely to repeat (Kỳ nghỉ đặc biệt trong đời)

E.g: Before I am 30 years old, I should have a holiday of a lifetime so that I can enjoy the interesting tastes of life.

Self-catering: /ˌself ˈkeɪtərɪŋ/ – danh từ không đếm được – a holiday where you supply your own food – Kỳ nghỉ tự phục vụ đồ ăn

E.g: If we have self – catering, we will not only save a lot of money, but also have fresh foods and drinks for ourselves.

Tourist trap: Somewhere where too many tourists go and where food, drink, entertainment, etc. is more expensive than normal – Nơi nhiều khách du lịch đến và bóc lột khách du lịch (bằng cách lấy tiền đắt)

E.g: I wonder why tourist traps are such appealing places that visitors can spend a huge amount of money.

Wildlife safari: /ˈwaɪldlaɪf//səˈfɑːri/ – danh từ không đếm được – a holiday, often in Africa, to observe wild animals – Chuyến đi thám hiểm động vật hoang dã

E.g: I am very passionate about animals, so my friends and I are going to have wildlife safari to Africa next week to find out more endangered animals.

2. Danh từ chỉ các thứ cần thiết cho một kỳ nghỉ

Guided tour: An organised group shown around a place of interest by an expert -Chuyến đi có hướng dẫn viên du lịch

E.g: If you want to travel around Da Nang to enjoy all beautiful landscapes there, you really need to have a guided tour.

Youth hostel: A cheap form of accommodation – Nhà trọ thanh niên (phòng giá rẻ)

E.g: Choosing to stay in a youth hostel when having a holiday is a saving – cost option for everyone.

Holiday brochure: a glossy publication with details of holiday packages – Cuốn sách nhỏ về những kỳ nghỉ

E.g: It is very nescessary for tourists to read holiday brochures when they have a holiday.

3. Một số danh từ mô tả các địa điểm tham quan

Places of interest: Sites of interest to tourists – Địa điểm thu hút khách du lịch

E.g: Do you know some places of interest in Da Nang? I am going to have a short break there next week, so I am preparing for this holiday.

Holiday resort: A place where lots of people go for a holiday – Khu nghỉ dưỡng

E.g: I want to go a holiday resort this weekend so that I can reduce stress after a hard – working week.

Breathtaking view of ST: An extremely beautiful view – Cảnh đẹp ngoạn mục

E.g: We are enjoying a breathtking view of Da Nang which attracts tons of visitors each year.

Picturesque village: Very pretty village – Ngôi làng rất đẹp

E.g: When we went to Sa Pa to do some volunteer, we saw a picturesque village where we can’t forget.

Holiday destination: Where you go for a holiday – Điểm đến

E.g: Sa Pa is a quite popular holiday destination for both local residents and foreigners.

Out of season: (adj) Outside of the main holiday period – Trái mùa

E.g: We should not go to Ha Giang out of season because there is no breathtaking view to see at that time.

Stunning landscape: Extremely beautiful countryside – Phong cảnh tuyệt vời của vùng nông thôn

E.g: When standing on the peak of the mountain, we see completely a stunning landscape of Ha Giang.

Far-off destination: Somewhere a long way away – Điểm đến xa xôi

E.g: South Polar is considered as a far – off destination that few visitors want to come there.

Travel agent: A shop that specialises in booking holidays – Đại lý du lịch

E.g: I have just stopped by a travel agent near my office to book a flight to Nha Trang.

Departure lounge: Where you wait for your flight to be called – Phòng chờ khởi hành

E.g: Sitting in the departure lounge makes me excited about this holiday.

  • tourist attractions: places which tourists tend to visit.

->Despite not being a tourist attraction, new fountain is very popular among the locals.

  • hordes of tourists: crowds of tourists.

->Hordes of tourist can be seen during summer near the city park.

  • in the middle of nowhere: in a place that is far away from where most people live.

->My grand-mother lives in the middle of nowhere, but she loves her old little village.

  • go off the beaten track: to visit an uncommon place.

->Unlike my brother, I prefer to go off the beaten track.

  • guided tour: a tour in which a group of people is guided by an expert.

->Guided tours are a great way to learn about different places of interest.

  • head for: go in a direction for.

->I’m heading for France for my next holidays.

  • all-inclusive: a hotel deal where the price includes accommodation, meals and drinks at any time.

->I’ve never thought that hotels with all-incusive service are so comfortable! You can grab a piece of cake at 6 a.m. or get a cocktail at midnight.

4. Động từ chỉ hoạt động khi đi “Holiday”

To get away from it all: To take a holiday to escape a busy or stressful lifestyle – Thoát khỏi tất cả đi du lịch để giảm căng thẳng

E.g: I will take a holiday to …. to get away from it all so that I can work effectively in the next week.

To put one’s feet up/ to let my hair down: To sit down and relax, especially with your feet raised and supported – Thư giãn

E.g: After a hard day’s work, it’s nice to get home and put your feet up.

To do some sunbathing: Tắm nắng

E.g: It is very healthier if you do some sunbathing in the morning than in the afternoon.

To try/ sample the local food: Thử các món đặc sản

E.g: It is really wonderful to try the local food when we have a holiday in Hoi An.

To go out at night: đi chơi buổi tối

E.g: If we go to Ho Chi Minh city, we should spend time going out at night because that is when there are a range of lively activities for the youth.

To dive: Lặn

E.g: My friends are really excellent at diving, so they will teach you to dive when we go to Sam Son next week.

To go sailing: Chèo thuyền

E.g: Going sailing is the most interesting game that I have ever played.

To windsurf: Lướt ván

E.g: Windsurfing is a quite dangerous sport that a few Vietnamese people dare to try.

To waterski: Trượt nước

E.g: Have ever you waterskied when you were at primary school?

To laze around on the sandy beach: Nghỉ ngơi, thư giãn bên bãi biển

E.g: After my friends and I go shopping in Nha Trang, I will spend all afternoon lazing around on the sandy beach.

To enjoy bustling trade: Tận hưởng sự mua sắm nhộn nhịp

E.g: When you come to Ben Thanh market, you will enjoy bustling trade there.

To take a sunset cruise: Đi ngắm mặt trời lặn

E.g: It is very romantic if my boyfriend and I can take a sunset cruise in this holiday.

To dispel the heat of summer: Xua tan cái nắng của mùa hè

E.g: Sam Son is an ideal destination of Ha Noi people in order to dispel the heat of the summer.

To promote tourism image: Quảng bá hình ảnh du lịch

E.g: To promote tourism image for foreigners, the government should enhance the advertisement system.

2. Một số cách miêu tả tiếng Anh về 1 kỳ quan hùng vĩ (IELTS Band 7.5+)

- It's a disappearing natural wonder.
(Đó là một kỳ quan đang mất dần đi).

- The place itself is majestic.
(Majestic = hùng vĩ, đồ sộ).

- It's a wonderful scenery.
(Scenery = phong cảnh).

- It's an amazing wonder to see in person.
(Đây là một kỳ quan tuyệt vời khi nhìn tận mắt).

- It's absolutely a must-go place for everyone.
(Đó là một nơi phải đến cho tất cả mọi người).

- It's truly one of the most amazing places I have ever seen.
(Đó thực sự là một trong những nơi tuyệt vời nhất tôi từng thấy).

- It's a breath-taking place.
(Breath-taking = ngoạn mục).

- It's a beautiful scenic spot.
(Đó là một cảnh đẹp rực rỡ).

Go on holidays: đi nghỉ dưỡng

watch your back: cẩn thận, chú ý tới những người xung quanh.

Sunday driver: người lái xe hay đi lòng vòng bắt khách dạo

Winter/summer holiday: kì nghỉ đông/hè

Go by car/ by train/ by coach/ by ferry: đi bằng xe ô tô/ tàu hỏa/ xe buýt đường dài/phà

Red-eye flight: chuyến bay khởi hành muộn vào đêm.

Try some local food: thử vài món ăn đặc sản địa phương

Send some postcards: gửi một vài bưu thiếp

travel light: hành lý gọn nhẹ.

Have a thirst for adventure: có niềm khao khát thám hiểm

Unexplored wilderness: vùng hoang sơ chưa được khám phá

Fleabag motel/roach motel: phòng trọ bình dân, tồi tàn.

Intrepid explorer (brave travellers who are not fear of dangerous

conditions)

A real sense of adventure (an adventurous experience)

Face severe weather conditions: đối mặt với điều kiện thời tiết khắc nghiệt

Backseat driver: những người hay phàn nàn tài xế

24 tháng 3 2020

muốn tìm nhanh và hiệu quả chỉ cần search google là xong rồi bạn nhé

4 tháng 4 2018

My first visit to Nha Trang, the coastal city, was three years ago. It was a pleasant and memorable trip.

Nha Trang, the capital of Khanh Hoa province, has one of the most popular municipal beaches in all of Vietnam. In Nha Trang, nature beauties are so tempting. Waves crashing onto the cliffs; the soft sigh of the sea breeze; clean white sands and turquoise waters; it all makes for a stunning landscapes. On my visit to Nha Trang, I used to get up early each morning to stroll along the beach – a chance to breath in the fresh sea air and enjoy the sunrise across the water. One attraction that captivated me three years ago and still it does is the collection of small offshore islands. Hon Tre is the largest of the islands, and Monkey island is, as the name suggests, the home of hundreds of wild monkeys. Yen island is known for its swifts’ nests.

Nha Trang is the city in hamoney: its fine weather, favorite position and friendly people bring it a cerain balance. Nha Trang is a great holiday destination. I hope to have chance to come back.

4 tháng 4 2018

thank you bạnhaha

10 tháng 1 2019

chịu chịu chịu

hehehe

22 tháng 5 2021

tui chỉ thi toelf junior thôi nhé

Last year, a festival was held to celebrate the harvest.

4 tháng 3 2022

This Tet, I went to the Tet festival.

4 tháng 2 2022

Môn học

Toán: Maths

Vật lý: Physics.

Hóa: Chemistry.

Sinh học: Biology.

Địa lý: Geography.

Mỹ thuật: Art.

Văn học: Literature.

Các ngày

Thứ hai: Monday.

Thứ ba: Tuesday. 

Thứ tư: Wednesday.

Thứ năm: Thursday.

Thứ sáu: Friday. 

Thứ bảy: Saturday.

Chủ nhật: Sunday.

4 tháng 2 2022

Thứ ngày tháng thì em xem trên mạng nhé, chị ví dụ 1 cái là hôm nay nhé:

English

Friday, 4th Ferbruary, 2022

13 tháng 3 2019

1. open the window

2.open the door

3.cut the grass

4.Break the glass

5.cut the picture

6.paint the house wall

7.cut the paper

8.squeeze the can

9.tear the ruler

10.garbage collection

10 động từ bất quy tắc

STT

Động từQuá khứ đơnQuá khứ phân từNghĩa của động từ
1bewas, werebeencó; tồn tại
2havehadhadcó, sở hữu
3dodiddonelàm
4saysaidsaidnói
5comecamecomeđến
6getgotgotnhận, nhận được
7gowentgoneđi, di chuyển
8makemademadetạo ra, làm ra
9taketooktakenmang, lấy
10thinkthoughtthought

suy nghĩ, nghĩ

28 tháng 6 2019

Lấy 10 ví dụ về động từ bấttheo quy tắc chia ở dạng quá khứ :

- keep -> kept : tiếp tục, giữ,...

- steal -> stole : lấy cắp

- run -> ran : chạy

- go -> went : đi

- teach -> taught : dạy 

- sleep -> slept : ngủ

- fly -> flew : bay

- catch -> caught : bắt kịp, chạm tới, ...

- swim -> swam : bơi lội

- get -> got/gotten : được, bắt được. bị, ...

10 ví dụ về động từ theo quy tắc chia ở dạng quá khứ

- watch -> watched : xem

- look -> looked : nhìn

- live -> lived : sống

- motivate -> motivated : khuyến khích

- pretend -> pretended : giả vờ

- walk -> walked : đi bộ

- cook -> cooked : nấu nướng

- pull -> pulled : kéo, bắt, níu ...

- stay -> stayed : ở

- want -> wanted : muốn 

22 tháng 10 2019

How often do you learn English?

=> I have it four times a week.

2. When did you start learning English?

=> I have learnt it for 5 years.

3. What is your favourite subject?

I love Biology.

4. Why do you Biology?

Because it's very insteresting subject.

5. Do you Maths?

No, I don't.

Học tốt~♤

1 Cách hỏi về trường, lớp

Trước tiên, để hỏi những thông tin cơ bản nhất về chủ đề học tập là trường, lớp một ai đó đang theo học, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau:

  • What school are you in?

/ wʌt skul ɑr ju ɪn /

  • Which school are you in?

/ wɪʧ skul ɑr ju ɪn /

  • What school do you attend?

/ wʌt skul du ju əˈtɛnd /

  • What school do you go to?

/ wʌt skul du ju goʊ tu /

Các câu hỏi trên đều có chung nghĩa: Bạn đang học ở trường nào?/Đâu là ngôi trường bạn đang theo học?. Như bạn thấy, bạn có thể sử dụng cụm “What school” hoặc “Which school” để hỏi, và có thể dùng một trong các cụm “are you in”, động từ “go to” hoặc “attend” để diễn đạt ý nghĩa đang theo học, đang học tại một ngôi trường nào đó.

Tuy nhiên, cũng có một sự khác biệt nhỏ giữa trường hợp sử dụng “What” và “Which”“Which” thường được dùng khi bạn có một danh sách, hoặc một tập hợp đối tượng để người được hỏi có thể lựa chọn từ danh sách, tập hợp đó. Ví dụ, các bạn đang nói chuyện về một nhóm các ngôi trường ở cùng một thành phố A. Khi bạn hỏi một người bạn: “Which school do you go to?”, nghĩa là bạn ấy sẽ cho bạn biết mình đang theo học trường nào trong số các ngôi trường nằm ở thành phố A kia.

Thay vào đó, “What” sẽ được sử dụng khi đối tượng các bạn đang nói đến mang tính khái quát, phạm vi rộng hơn, có thể là bất cứ trường nào chứ không bó hẹp trong một danh sách, tập hợp cụ thể nào cả. Cách hỏi này cũng sẽ mang tính chung hơn. Khi hỏi một người “What school are you in?”, có thể bạn ấy sẽ không nói tên cụ thể của ngôi trường mình học mà chỉ mô tả chung đó là business school (trường dạy kinh doanh), medical school (trường y), v.v.

Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ khác về sự khác nhau giữa tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ về nghĩa của từ “school”. Trong tiếng Anh – Mỹ, “school” có ý chỉ tất cả các cấp học, từ mẫu giáo, trung học đến cao đẳng, đại học. Nhưng trong tiếng Anh – Anh, “school” chỉ bao hàm cấp học tiểu học, trung học chứ không bao gồm giáo dục cao đẳng, đại học. Cao đẳng, đại học sẽ được chỉ rõ là “college” và “university”. Do đó, tùy vào tình huống, ngữ cảnh và loại ngôn ngữ sử dụng, bạn hãy sử dụng đúng từ nhé.

Bên cạnh việc hỏi tên trường, bạn có thể hỏi thêm những thông tin, cảm nhận khác liên quan đến trường, lớp của đối phương, ví dụ như:

  • Do you think your college is a good school? (Bạn có thấy trường cao đẳng của mình là một trường học tốt không?)

duː juː θɪŋk jɔː ˈkɒlɪʤ ɪz ə gʊd skuːl /

  • Did you enjoy going to high school? (Bạn có thích/tận hưởng quãng thời gian cấp 3 của mình không?)

/ dɪd ju ɛnˈʤɔɪ ˈgoʊɪŋ tu haɪ skul /

  • How many students does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu học sinh?)

/ haʊ ˈmɛni ˈstudənts dʌz jʊər skul hæv /

  • What do you remember about your teachers? (Bạn có nhớ gì/có kỉ niệm gì về giáo viên của mình không?)

/ wʌt du ju rɪˈmɛmbər əˈbaʊt jʊər ˈtiʧərz /

  • Who is your favorite teacher? (Ai là giáo viên ưa thích ở trường của bạn?)

/ hu ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈtiʧər /

  • Do you have any teachers you don’t ? (Có giáo viên nào bạn không thích không?)

/ du ju hæv ˈɛni ˈtiʧərz ju doʊnt laɪk /

2 Cách hỏi về ngành học, môn học

Khi nói chuyện, hỏi thông tin một sinh viên cao đẳng, đại học (hoặc người đã tốt nghiệp), ta thường quan tâm đến “major” – chuyên ngành học của họ. Các chuyên ngành khác nhau có chương trình học, tính chất rất khác nhau, đào tạo chuyên môn khác nhau và dẫn đến những nghề nghiệp khác nhau. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau để hỏi về chuyên ngành học của bạn mình nhé:

  • What do you study? (Bạn học về cái gì/lĩnh vực gì/chuyên ngành nào?)

/ wʌt du ju ˈstʌdi /

  • What is your major? (Chuyên ngành của bạn là gì?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈmeɪʤər /

  • What are you majoring in? (Bạn đang theo học chuyên ngành gì?)

/ wʌt ɑr ju ˈmeɪʤərɪŋ ɪn /

  • What did you major in at university? (Bạn đã theo học chuyên ngành gì ở đại học?)

/ wʌt dɪd ju ˈmeɪʤər ɪn æt ˌjunəˈvɜrsəti /

  • Why did you choose the major you did? (Vì sao bạn lại lựa chọn chuyên ngành đó?)

/ waɪ dɪd ju ʧuz ðə ˈmeɪʤər ju dɪd /

Đi vào chi tiết, cụ thể hơn, ta có thể đi vào các môn học – “subject”, “class”. Có một số chủ đề các bạn có thể chia sẻ cùng nhau: những môn phải học, môn sở trường, sở đoản, môn học ưa thích, v.v. Dưới đây mình có đưa ra một số các mẫu câu thường gặp mà bạn có thể tham khảo:

  • What subjects are you good at? (Bạn học giỏi những môn học nào?)

/ wʌt ˈsʌbʤɪkts ɑr ju gʊd æt /

  • What subjects were you bad at? (Bạn học kém những môn học nào?)

/ wʌt ˈsʌbʤɪkts wɜr ju bæd æt /

  • What is your favorite class? (Đâu là lớp học/môn học yêu thích của bạn?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt klæs /

  • What is your favorite subject? (Môn học yêu thích của bạn là môn nào?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈsʌbʤɪkt /

  • Why do you it? (Vì sao bạn thích môn học đó?)

/ waɪ du ju laɪk ɪt /

  • Do you study any foreign language in school? (Bạn có học thêm ngoại ngữ nào ở trường không?)

/ du ju ˈstʌdi ˈɛni ˈfɔrən ˈlæŋgwəʤ ɪn skul /

  • What classes do you need to take? (Bạn phải học những môn nào/tham gia những lớp học nào thế?)

/ wʌt ˈklæsəz du ju nid tu teɪk /

3 Cách hỏi về thói quen, cuộc sống học tập

Nếu như những thông tin về trường học, chuyên ngành, môn học là những thông tin khá “basic”, “mẫu mực”, thì thói quen, cuộc sống, phương pháp học tập là chủ đề rất mở, không có giới hạn, và đây thường là chủ đề mà các bạn có thể “huyên thuyên” cùng nhau hoài không dứt. Có đến cả tỉ thứ bạn có thể chia sẻ cùng mọi người: giờ giấc đi học, trang phục mỗi ngày, đến trường bằng xe hai bánh hay “hai cẳng”, trải nghiệm những lần “bùng” học, ăn quà trong lớp, ôn thi…, và thường những câu chuyện nhỏ này sẽ giúp các bạn quen, thân nhau nhanh hơn rất nhiều đó!

Trong trường hợp vẫn chưa nghĩ ra chuyện gì để hỏi, bạn hãy thử những câu hỏi này xem:

  • Do you paripate in any extracurricular activities at university? (Bạn có tham gia hoạt động ngoại khóa nào ở trường đại học không?)

/ du ju pɑrˈtɪsəˌpeɪt ɪn ˈɛni ˌɛkstrəkəˈrɪkjələr ækˈtɪvətiz æt ˌjunəˈvɜrsəti /

  • Do you feel that it is harder to study at university than in high school? (Bạn có cảm thấy việc học ở đại học khó hơn ở cấp 3 không?)

/ du ju fil ðæt ɪt ɪz ˈhɑrdər tu ˈstʌdi æt ˌjunəˈvɜrsəti ðæn ɪn haɪ skul /

  • Do you to study in small classes or big classes? (Bạn thích học trong những lớp học quy mô nhỏ hay quy mô lớn (về số lượng sinh viên)?)

/ du ju laɪk tu ˈstʌdi ɪn smɔl ˈklæsəz ɔr bɪg ˈklæsəz /

  • Are you living in the university’s dormitory? (Bạn có đang sống trong kí túc xá của trường không?)

/ ɑr ju ˈlɪvɪŋ ɪn ðə ˌjunəˈvɜrsətiz ˈdɔrməˌtɔri /

  • How is your life in the dormitory? (Cuộc sống của bạn trong kí túc xá thế nào?)

/ haʊ ɪz jʊər laɪf ɪn ðə ˈdɔrməˌtɔri /

  • Have you ever stayed up all night for finals? (Bạn đã bao giờ thức cả đêm để học ôn thi cuối kì chưa?)

/ hæv ju ˈɛvər steɪd ʌp ɔl naɪt fɔr ˈfaɪnəlz /

  • Do you prefer study with other students or study alone? (Bạn thích học nhóm với các bạn khác hay thích tự học một mình hơn?)

/ du ju prəˈfɜr ˈstʌdi wɪð ˈʌðər ˈstudənts ɔr ˈstʌdi əˈloʊn /

  • Have you ever skipped class? (Bạn có trốn học bao giờ không?)

/ hæv ju ˈɛvər skɪpt klæs /

  • Do you usually walk to school? (Bạn có thường đi bộ đến trường không?)

/ du ju ˈjuʒəwəli wɔk tu skul /

  • What kind of clothes do you often wear to school? (Bạn thường mặc quần áo thế nào khi đến trường?)

/ wʌt kaɪnd ʌv kloʊðz du ju ˈɔfən wɛr tu skul /

  • Have you ever considered studying abroad? (Bạn có bao giờ cân nhắc tới chuyện đi du học chưa?)

/ hæv ju ˈɛvər kənˈsɪdərd ˈstʌdiɪŋ əˈbrɔd /

17 tháng 3 2021

Water pollution is the contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans, and groundwater. Water pollution can have many different cause.The main reason for water pollution is the daily activities of everyone.The next reason, disasters always happen contaminate the water. Besides, the operation of the plant also pollutes the water. because industrial waste water has not been treated, it pollutes the water.  Water pollution brings a lot of bad effects to people. Firstly, it seriously affects human health. Secondly, it affects water sources and aquatic organisms because water is the habitat of fish, crabs, shrimp.  The most important measure is to raise the sense of responsibility of the community.In addition, we must save water; treatment of waste before being discharged into the environment.