K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2018

So sánh PXCĐK và PXKĐK:


- Phản xạ không điều kiện là những phản xạ:
+ Tự nhiên, bẩm sinh mà có.
+ Không dễ bị mất đi.
+ Mang tính chủng thể, di truyền.
+ Số lượng có hạn.
+ Thực hiện nhờ tuỷ sống và những bộ phận hạ đẳng của bộ não, bằng mối liên hệ thường xuyên và đơn nghĩa của sự tác động giữa các bộ phận tiếp nhận này hay bộ phận tiếp nhận khác và bằng sự phản ứng đáp lại nhất định => Cung phản xạ đơn giản.
+ Những phức thể phức tạp và những chuỗi phản xạ không điều kiện được gọi là những bản năng.

+ Ví dụ: nổi da gà, chớp mắt, mặt áo ấm khi trời lạnh.

- Phản xạ có điều kiện là những phản xạ:
+ Có được trong đời sống, được hình thành trong những điều kiện nhất định.
+ Dễ bị mất đi nếu không được củng cố, tập luyện.
+ Mang tính cá nhân, không di truyền.
+ Số lượng vô hạn.
+ Được hình thành bằng cách tạo nên những dây liên lạc tạm thời trong vỏ não => Cung phản xạ phức tạp, có đường liên hệ tạm thời.

+ Ví dụ: viết, đọc, đi xe.

haha

27 tháng 4 2022

*) Giống nhau: 

-PXCĐK và PXKĐK đều là phản ứng của cơ thể đối với kích thích từ môi trường.

-Đều là những phản xạ giúp cơ thể thích nghi với những thay đổi của môi trường

-PXCĐK và PXKĐK đều có sự tham gia của cung phản xạ (các cung phản xạ gồm cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron li tâm và trung ương thần kinh)
*) Khác nhau:

PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆNPHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiệntrả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần)
bẩm sinhđược thành lập ngay trong cuộc sống
bền vữngdễ mất đi khi không củng cố
có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loạikhông di truyền, có tính cá thể
số lượng hạn chếsố lượng không hạn định
cung p/xạ đơn giảnhình thành đường liên hệ tạm thời trong cung p/xạ
trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sốngtrung ương nằm ở vỏ não

 

14 tháng 4 2018

Tính chất của phản xạ không điều kiện

Tính chất của phản xạ có điều kiện

1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện

2. Bẩm sinh.

3. Bền vững

4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại

5. Số lượng hạn chế

6. Cung phản xạ đơn giản

7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống

1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện đã được kết hợp với kích thích không điều kiện mật số lần)

2. Hình thành trong đời sống (do học tập)

3. Dễ mất khi không củng cố

4. Có tính chất cá thể, không di truyền

5. Số lượng không hạn định

6. Hình thành đường liên hệ tạm thời

7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ não.

pxcdk: đọc sách , chạy xe đạp,.............

pxkdk tay chạm phải vật nóng ta rụt tay lại,.........

Để thành lập phản xạ có điều kiện cần bảo đảm các điều kiện sau đây: - Phải có sự phối hợp đúng lúc kích thích tín hiệu với kích thích củng cố. Kích thích tín hiệu phải bắt đầu trước kích thích củng cố. Nếu kích thích tín hiệu được bắt đầu đồng thời hoặc chậm hơn kích thích củng cố thì nó sẽ mất ý nghĩa tín hiệu và không gây ra được phản xạ có điều kiện. - Kích thích tín hiệu phải là một kích thích vô quan, nghĩa là không có quan hệ gì với phản xạ không điều kiện được phối hợp, đồng thời kích thích đó cũng không được quá mạnh, quá mới lạ. - Cường độ của kích thích tín hiệu phải yếu hơn cường độ của kích thích củng cố, nghĩa là phải bảo đảm sự hưng phấn do kích thích tín hiệu gây ra yếu hơn sự hưng phấn do kích thích củng cố gây ra. - Vỏ não phải toàn vẹn, hệ thần kinh con vật phải ở trạng thái hoạt động bình thường. Nếu khả năng hoạt động của não bộ giảm sút rất khó thành lập phản xạ có điều kiện. - Tiến hành thí nghiệm ở môi trường yên tĩnh, tránh các kích thích lạ vì các kích thích lạ sẽ gây phản xạ định hướng cản trở sự hình thành đường liên hệ tạm thời.

PXCĐK , PXKĐK có ý nghĩa:
- Đảm bảo sự thích nghi của con người với môi trường sống thay đổi.
- Hình thành các thói quen,tập quán tốt.

Phân biệt PXCĐK và PXKĐK?

- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể,là kết quả của quá trình học tập,rèn luyện

- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có,không cần học tập 

Mỗi loại cho VD?

- Ví dụ phản xạ có điều kiện: Không dại mà chơi đùa với lửa 

- Ví dụ phản xạ không điều kiện: Tay chạm phải vật nóng thì rụt tay lạ

b.Theo em,thói quen xấu đó có thể thay đổi được.

Một số giải pháp để sử dụng mạng xã hội một cách hiệu quả:

- Không nên tiết lộ thông tin cá nhân 

- Ứng xử lịch sự trên mạng

- Khi không sử dụng tài khoản phải đăng xuất tài khoản tránh người xấu xâm nhập vào tài khoản 

- Không nên đăng bài khỏa thân,có ngôn từ thù ghét,...

c. Theo em,thói quen xấu đó có thể thay đổi được

Một số giải pháp để cai nghiện game online:

- Hạn chế cho trẻ chơi game 

- Cho trẻ tham gia hoạt động ngoài trời

- Bỏ ra nhiều thời gian quan tâm trẻ và tâm sự với trẻ

- Cuối tuần tổ chức chuyến đi dã ngoại cho trẻ 

27 tháng 4 2018

1.

Kết quả hình ảnh cho 1.Vẽ sơ đồ quá trình điều hòa đường huyết của hoocmon tuyến tụy.

2.Tinh hoàn và buồng trứng, ngoài chức năng sinh sản tinh trùng và trứng, còn thực hiện chức năng của các tuyến nội tiết.
Các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết hoocmôn sinh dục nam (testôsterôn) : các tế bào nang trứng tiết hoocmôn sinh dục nữ (ơstrôgen).


27 tháng 4 2018

3.Chức năng của các hoocmôn tuyến trên thận:

- Hoocmôn vỏ tuyến : Vỏ tuyến chia làm 3 lớp tiết các nhóm hoocmôn khác nhau :

+ Lớp ngoài (lớp cầu) tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.

+ Lớp giữa (lớp sợi) tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).

+ Lớp trong (lớp lưới) tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.

- Hoocmôn tủy tuyến

Phần tủy tuyến có cùng nguồn gốc với thần kinh giao cảm, tiết 2 loại hoocmôn có tác dụng gần như nhau là ađrênalin vá norađrênalin. Các hoocmôn này gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dẫn phế quan và góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.

4.

Bệnh Bazơđô

Bệnh biếu cổ do thiếu iốt

Do tuyến giáp hoạt (lộng mạnh tiết nhiều hooc-môn làm tăng cường trao đổi chất tăng tiêu dùng oxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp,căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh.

Do tuyến giáp hoạt động mạnh nên gây bướu cổ, mắt lồi do tích nước.

Khi thiếu i-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tiroxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hooc-môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến giáp (bướu cổ).


5.-Ví dụ Phản xạ không điều kiện:

+Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại

+Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra

+Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởi gai ốc

-Phản xạ có điều kiện

+Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ

+Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học.

+Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa


Câu 2 :

Nguyên nhân :

- Bệnh Ba zơ đô : Do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhiều hooc môn làm tăng cường quá trình trao đổi chất , tăng tiêu dùng O2 , nhịp tim tăng , bướu cổ , lồi mắt .

- Bệnh bướu cổ : Nếu trong khẩu phần ăn hằng ngày ti rô xin không tiết ra , tuyến yên sẽ tiết hooc môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến , gây bệnh bướu cổ .

Hậu quả :

- Bệnh Ba zơ đô : Người bệnh trong trạng thái hồi hộp , căng thẳng mất ngủ , sút cân nhanh .

- Bệnh bướu cổ : Trẻ em chậm lớn , trí thông minh kém phát triển . Người lớn hoạt động thần kinh giảm sút , trí nhớ kém .

23 tháng 3 2018

pxkđk

16 tháng 4 2017

+, giốngnhau: đều tạo ra các sản phẩm bài tiết
+, khác nhau
-, nội tiết: sản phẩm tiết từ tuyến ngấm thẳng vào máu đưa đến các tế bào đích và các cơ quan đích
-, ngoại tiét: sản phẩm tiết từ tuyến theo ống đổ ra

*, tính chất của hoocmon: mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác đinh (tính đặc hiệu)
có hoạt động sinh học cao với 1 lượng nhỏ cũng gây ra hiệu quả rõ rệt
hoocmon ko mang tính dặc trưng cho loài
* vai trò : duy trì đc tính ổn định của mooi trường trong cơ thể , điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường

*, khi đường huết tăng --> tb tiết insulin tác dụng chuyển glucozo->glucogen
khi đường huyết giảm-->tb tiết glucagon tác dụng chuyển glucogem->glucozo