K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

  Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người: Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có...
Đọc tiếp

 

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người:

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.

II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.

III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.

 

IV . Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32. 

A. 1

B. 2

C. 4   

D. 3

1
15 tháng 12 2018

Đáp án C

1: BbIAIO

2: BbIBIO

3: B-IAIO

4: bbIAIB

5: bbIBIO

6: B-IAIO

7:bbIBIO

8: Bb(IAIA:IAIO)

9: BbIBIO

         

Cặp bố mẹ 1-2 có nhóm máu A-B mà sinh con có nhóm máu A và B nên họ phải có kiểu gen dị hợp.

I đúng.

Xét cặp vợ chồng 7 – 8: (IBIO × 1/2IAIA; 1/2IAIO)(bb × Bb) ↔ (IB:IO)(3IA:1IO)(bb × Bb)

II đúng, Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng:  IOIOdd = 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 16
III đúng. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng:  1 2 x 3 4 x 1 2 x 1 2 = 3 32
IV đúng. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng:  1 2 x 1 4 x 1 2 x 1 2 = 1 32

1 tháng 1 2019

Chọn C

Cả 4 phát biểu đều đúng.

- I đúng. Người số 3 và số 6 chưa biết KG về bạch tạng; người số 8 chưa biết kiểu gen về nhóm máu → Có 6 người.

- II đúng. Vì người 7 có kiểu gen dị hợp về máu B; người 8 có kiểu gen 1/2IAIA : 1/2IAIO nên sinh con có máu O với xác suất 1/8; Sinh con có máu A với xác suất 3/8; Sinh con có máu B với xác suất 1/8. Người số 7 có kiểu gen bb, người số 8 có kiểu gen Bb nên xác suất sinh con bị bạch tạng = 1/2 → Xác suất sinh con có máu O và bị bạch tạng là 1/8 × 1/2 = 1/16.

- III đúng. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bạch tạng là  1 2 . 3 8 . 1 2 = 3 32

- IV đúng. Xác suất sinh con gái không bị bạch tạng và có máu B là  1 2 1 8 1 2 = 1 32

Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người   Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người

 

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

(II). Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp  là 1/8.

(III). Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp  là 3/16

(IV). Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp  là 35/96

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người. Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bệnh bạch tạng của cặp 9-10 là 1/8.

III. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bệnh bạch tạng của cặp 9-10 là 3/16.

IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bệnh bạch tạng của cặp 11-12 là 35/96.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
21 tháng 12 2018

Chọn C

Cả 4 phát biểu đều đúng.

-I đúng, Người số 3, số 8, số 12 chưa biết KQ về bạch tạng; người số 11 chưa biết KQ về nhóm máu  →  Có 9 người đã biết kiểu gen.

-II đúng vì người 9 có kiểu gen I B I O  người 10 có kiểu gen  I B I O  nên sinh ra con có máu O với xác suất 1 4 sinh con có máu B với xác suất 3 4  Người số 9 có kiểu gen bb, người số 10 có kiểu gen Bb nên xác suất sinh con bị bạch tạng = = 1 2 → Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bạch tạng là  1 36

- Về bệnh bạch tạng: kiểu gen của người 11 là Bb; người 12 là  2 3 B b

→  Sinh con không bị bạch tạng là 5 6

- về nhóm máu: người số 11 có kiểu gen 1 2 I A I A : 1 2 I A I O  người số 12 có kiểu gen  I A I O

→  Xác suất sinh con có máu  A = 7 8

→  Xác suất sinh con gái không bị bạch tạng và coa máu A là 1 2 x 5 6 x 7 8 = 35 96

1 tháng 2 2019

Chọn D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV.

- I đúng vì có 15 người xác định kiểu gen nhóm máu (trừ người số 6). Kiểu gen về bệnh mù màu thì xác định được 8 người nam và 5 người nữ là 1, 6, 8, 11, 12

→ Số người biết được KG = 11 – 1 = 12 người.

- II đúng vì người 13 và 14 đều có kiểu gen dị hợp về máu A nên sinh con có máu O với xác suất 1/4. Người 14 có kiểu gen XBXb với tỉ lệ 50% nên xác suất sinh con không bị mù màu = 7/8 →Xác suất sinh con có máu O và không bị mù màu là 7/32.

- III sai vì người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh mù màu nên xác suất sinh con bị mù màu là 1/2. Người số 7 có kiểu gen IBIOvà người số 8 có kiểu gen IAIO nên xác suất sinh con có máu → Xác suất sinh con có máu AB và bị mù màu

- IV đúng vì người số 10 và số 11 đều có kiểu gen dị hợp nên sinh con có máu O = 25%.
Xác suất sinh con gái không bị bệnh mù màu là 50% → Xác suất sinh con gái không bị mù màu và có máu O của cặp 10-11 là 50% × 25% = 12,5%.

Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.   Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 gen alen quy định; tính trạng bệnh mù màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.

 

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 gen alen quy định; tính trạng bệnh mù màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định chính xác kiểu gen của 12 người trong phả hệ.

II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và không bị mù màu của cặp 13-14 là 7/32.

III. Xác suất sinh con thứ 3 có nhóm máu AB và bị mù màu của cặp 7-8 là 25%.

IV. Xác suất sinh con thứ 4 là con gái có nhóm máu O và không bị bệnh mù màu của cặp 10-11 là 12,5%.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 8...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

III. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%.

IV Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng. Theo lí thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
5 tháng 2 2018

 

Đáp án B

 

(1): aaXBXb

(2): AaXBY

(3): A-XBXb

(4): aaXBY

(5): AaXBX-

(6): AaXBY

(7): A-XBY

(8) aaXBXb

(9) AaXBX-

(10) A-XBY

(11): aaXBX-

(12) AaXbY

(13) AaXBX-

(14): A-XB

(15) A-XBXB

 

Những người tô màu là đã biết kiểu gen

Xét các phát biểu

I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.

II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA

III đúng

Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   

Xét người số 14:

+ Người số 9: Aa

+ người 10: (1AA:2Aa)

 Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   ×  Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

 

↔ (1A:1a)(3XB:1Xb)  ×  (7A:3a)(1XB:1Y)

- XS sinh con A-XB

IV sai,

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông = 

 

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%

 

Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định bệnh P đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen...
Đọc tiếp

Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định bệnh P đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau

Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định bệnh P có hai alen, alen trội là trội hoàn hoàn. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen của 3 người trong phả hệ trên

II. Có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu

III. Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 5/72

IV. Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là  1/1152

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
25 tháng 11 2017

31 tháng 1 2019

Chọn đáp án A

 Có 3 phát biêur đúng, đó là I,III và IV.

- I đúng vì có 3 người chưa biết KG, đó là 5,7,8 => Chỉ biết được kiểu gen của 6 người.

- II sai vì người 5,9 luôn có kiểu gen đồng hợp; người 8 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp => Có tối thiểu 2 người có kiểu gen đồng hợp.