K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 7 2018

-Sử dụng V-ing :

+ Sau 1 số động từ : (Like, love, hate, enjoy,...)
For example: I like playing table tennis.

+ Sau giới từ

For example: I'm interested in learning English.

+ Là chủ ngữ của câu.

For example: Smoking is bad for you.

- Sử dụng to V:

+ Sau 1 số động từ : (decide, learn, want, need, promise, hope...)
For example: I want to learn English.

+ Sau tính từ

For example: It is dangerous to swim this river.

+ Môt số chú ý: sau "like/love/prefer/hate/start/intend/begin/bother/continue/ propose..." có thể dùng cả to-V lẫn V-ing nghĩa không đổi!
+ sau " would like/ would love/ would prefer/ would hate..." ta dùng to-V.

-Cách dùng V-ed:

+Dùng trong thì quá khứ đơn.

-Cách dùng Verb:

+Dùng trong thì hiện tại đơn.

23 tháng 7 2018

dùng V-ing trong hiện tại tiếp diễn , quá khứ tiếp diễn .,,

17 tháng 2 2020

cấu trúc S + V + Due to + Noun Phrase

nghĩa tôi thấy anh ta không giao tiếp.anh ấy khá dè dặt trước công chúng

B reserved :dè dặt

17 tháng 2 2020

DUE TO = BECAUSE OF + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing, + clause

I find he is not communicative. He's rather .............................. in public.

A. outgoing

B. reserved (theo nghĩa thì từ này thích hợp nhất nhé : dè dặt)

C. sociable

D. humorous

17 tháng 2 2020

Đáp án:B

8 tháng 9 2021

https://kienthuctienganh.com/ngu-phap/phan-biet-be-going-to-voi-will-va-be-v-ing/

8 tháng 9 2021

Tham khảo

Cách phân biệt be going to V và will be: https://kienthuctienganh.com/ngu-phap/phan-biet-be-going-to-voi-will-va-be-v-ing/

Cách phân biệt will be và be going: https://forum.duolingo.com/comment/11982042/PH%C3%82N-BI%E1%BB%86T-BE-GOING-TO-V-V%C3%80-BE-Ving

8 tháng 12 2018

1, một lần ( .) trăng xanh 

2,thấy màu đỏ

3,bật đèn xanh

Hok tốt nha bn

1, một lần trong một mặt trăng màu xanh

2, thấy màu đỏ

3, bật đèn xanh


1. Once in a blue moon: hiếm khi, năm thì mười họa mới làm gì.
Ex: Once in a blue moon, I go to the movies (Thỉnh thoảng tôi mới đi xem phim)

2.see red

→ (informal) trở nên rất tức giân.

  • People who drop litter make me see red.

    Những người xả rác làm tôi rất tức giận.

3  get the green light

cho phép ai hành động, bật đèn xanh cho ai

28 tháng 2 2022

TL tham khảo

“The ins I-N-S and outs O-U-T-S” có nghĩa là tất cả những chi tiết to, nhỏ của một chương trình, một vấn đề.

Answer :

in : ở trong

and : và

out : ra

27 tháng 8 2017
Khi nào thì phải thêm s/es cho từ?

Nói một câu dạng khẳng định, chúng ta cần xem xét việc có dùng s/es không còn tùy thuộc vào chủ từ phía trước.

He loves your voice anh ấy thích giọng của cậu đó.
She often gets up at 5 a.m cố ấy hay thức dậy lúc 5 giờ sáng
We talk about you. tụi mình nói chuyện về cậu.

Quan trọng đây , luôn luôn nhớ rằng, trong thì hiện tại đơn, ta thêm s/es khi chủ ngữ

S = he / she / it / danh từ số ít (ngôi thứ 3)

Ví dụ xem tí nào:

He comes home right now anh ấy về nhà ngay bây giờ đấy
She usually watches TV Show cô ấy thường xuyên coi chương trình tuyền hình.
it rains trời mưa
Nam often plays video game Nam rất hay chơi game điện tử
The dog loves me con chó rất thích mình.

nói thêm chút, ở ví dụ trên, Nam là tên riêng, danh từ riêng, số ít, một người nên ta thêm s/es cho động từ đứng sau. The dog con chó, ở đây chỉ có 1 con chó, số ítnên cũng thêm tương tự.

Lúc nào S , lúc nào ES ?

Thông thường, nếu chủ ngữ trong câu như đã nói ở trên, chúng ta chỉ việc thêm s cho động từ thôi.

He never eats breakfast anh ấy chẳng bao giờ ăn sáng cả
It almost never rains here hầu như ở đây trời không có mưa
The match starts at 7 o’clock trận đấu bắt đầu lúc 7
He sometimes visits me thỉnh thoảng anh ấy có thăm tôi
He usually tells lies anh ấy nói dối
My son feels sick every morning con trai tôi thấy không khỏe sáng mỗi sáng
My dad shaves every morning cha tôi cạo râu mỗi sáng

Với những từ kết thúc bằng ch, sh, s, x, z thì ta thêm es vào cuối từ đó.

assesses, blesses, caresses, fusses, splashes, stashes, washes, wishes, catches, teaches, touches, watches buzzes, fizzes relaxes, fixes,

She brushes her teeth three times a day cô ấy đánh răng ba lần một ngày.
Your phone buzzes điện thoại của bạn kêu kìa
Mary wishes that she is rich Mary ước mình giàu có
It relaxes me a lot nó giúp mình thư giãn nhiều lắm
Tom teaches English Tom dạy tiếng anh
She misses you much cô ấy nhớ cậu nhiều

Nếu động từ kết thúc bằng consonant phụ âm + y thì ta thay y thành ies.

Quên phụ âm với nguyên âm là gì, xem lại bảng chữ cái tiếng Anh nhé.

She studies her lessons every night cô ấy học bài mỗi tối
He never dries his hair after a shower anh ấy chẳng bao giờ chải tóc sau khi tắm cả
He tries to earn money anh ấy cố gắng kiếm tiền

Những từ kết thúc bằng vowel nguyên âm + y thì ta chỉ việc thêm s vào cuối từ thôi.

pay / pays, buy / buys, enjoy / enjoys, play / plays

She never plays tennis cố ấy không bao giờ chơi ten-nít
Hương enjoys dancing Hương rất mê nhảy

Ngoài ra còn một số từ không theo quy tắc nào cả.

go – goes
do – does
have – has

Sometimes she goes to work on foot thỉnh thoảng cô ấy đi bộ đi làm
She hardly ever does her homework cô ấy hầu như không bao giờ làm bài tập
Tom has a lot of money Tom có rất nhiều tiền

29 tháng 8 2017

- thêm es khi từ có tận cùng là : ch , o , s, sh , x , z

- thêm s cho từ có tận cùng là các từ còn lại

25 tháng 12 2017

No. mk ko có chơi hiha