K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 2. Ý nào không phải là đặc điểm của rừng nhiệt đới:A. Cấu trúc tầng có nhiều tầngB. Trong rừng có nhiều loài leo trèo giỏi, chim ăn quảC. Rừng có nhiều loài cây lá kimD. Rừng có nhiều loài dây leo thân gỗ, phong lan, tầm gửiCâu 3. Ở đới lạnh có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?A. Đài nguyên.                                          B. Thảo nguyên. C. Hoang mạc.                                           D. Rừng lá...
Đọc tiếp

Câu 2. Ý nào không phải là đặc điểm của rừng nhiệt đới:
A. Cấu trúc tầng có nhiều tầng
B. Trong rừng có nhiều loài leo trèo giỏi, chim ăn quả
C. Rừng có nhiều loài cây lá kim
D. Rừng có nhiều loài dây leo thân gỗ, phong lan, tầm gửi
Câu 3. Ở đới lạnh có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?
A. Đài nguyên.                                          B. Thảo nguyên. 
C. Hoang mạc.                                           D. Rừng lá kim. 
Câu 4. Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 5.                            B. 6.                       C. 3.                      D. 4.
Câu 5. Nước luôn di chuyển giữa
A. đại dương, các biển và lục địa.
B. đại dương, lục địa và không khí.
C. lục địa, biển, sông và khí quyển.
D. lục địa, đại dương và các ao, hồ.
Phần 2: Tự luận
Câu 11. (2.0 điểm). Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới? Một số biện pháp bảo vệ rừng nhiệt đới?

5
27 tháng 3 2022

D

A

A

B

Câu 11 :

Tham khảo : 

Rừng nhiệt đới trải từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam, với đặc trưng khí hậu: nhiệt độ trung bình năm trên 21 °c, lượng mưa trung bình năm trên 1 700 mm. Rừng gồm nhiều tầng; trong rừng có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chằng chịt; phong lan, tầm gửi, địa y bám trên thân cây. Động vật rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi như khỉ, vượn,… nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ,…

Tuỳ theo sự phân bố lượng mưa trong năm, rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính:

–      Rừng mưa nhiệt đới: được hình thành ở nơi mưa nhiều quanh năm, chủ yếu phân bố ở lưu vực sông A-ma-dôn (Nam Mỹ), lưu vực sông Công-gô (châu Phi) và một phần Đông Nam Á. Rừng rậm rạp, có 4 – 5 tầng.

–      Rừng nhiệt đới gió mùa phát triển ở những nơi có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt (Đông Nam Á, Đông Ấn Độ,…). Phần lớn các cây trong rừng rụng lá vào mùa khô. Cây trong rừng thấp hơn và ít tầng hơn ở rừng mưa nhiệt đới.
– Biện pháp bảo vệ:

+ nghiêm cấm khai thác ở những khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng nguy cấp,

+ phân công khu vực bảo vệ,

+ tuyên truyền về tầm quan trọng của rừng,

+ sử dụng sản phẩm từ rừng tiết kiệm và hiệu quả,

+ không đốt rừng làm nương rấy,…

27 tháng 3 2022

Câu 2. Ý nào không phải là đặc điểm của rừng nhiệt đới:
A. Cấu trúc tầng có nhiều tầng
B. Trong rừng có nhiều loài leo trèo giỏi, chim ăn quả
C. Rừng có nhiều loài cây lá kim
D. Rừng có nhiều loài dây leo thân gỗ, phong lan, tầm gửi
Câu 3. Ở đới lạnh có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?
A. Đài nguyên.                                          B. Thảo nguyên. 
C. Hoang mạc.                                           D. Rừng lá kim. 
Câu 4. Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 5.                            B. 6.                       C. 3.                      D. 4.
Câu 5. Nước luôn di chuyển giữa
A. đại dương, các biển và lục địa.
B. đại dương, lục địa và không khí.
C. lục địa, biển, sông và khí quyển.
D. lục địa, đại dương và các ao, hồ.
Phần 2: Tự luận
Câu 11. (2.0 điểm). Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới? Một số biện pháp bảo vệ rừng nhiệt đới?
- đặc điểm của rừng nhiệt đới

+ Rừng nhiệt đới trải từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam.

+ Rừng nhiệt đới có ở Nam Mĩ, ven biển Công-gô, In-đô-nê-xi-a,…

– Biện pháp bảo vệ:

+ nghiêm cấm khai thác ở những khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng nguy cấp,

+ phân công khu vực bảo vệ,

+ tuyên truyền về tầm quan trọng của rừng,

+ sử dụng sản phẩm từ rừng tiết kiệm và hiệu quả,

+ không đốt rừng làm nương rấy,…

5 tháng 3 2022

D

5 tháng 3 2022

D

23 tháng 4 2022

A

23 tháng 4 2022

C

23 tháng 4 2022

c

– Nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau phân bố khắp mọi miền.

– Hệ sinh thái rừng ngập mặn, rộng hơn 300 nghìn ha, phân bố chạy suốt chiều dài bờ biển và các hải đảo.

– Rừng nhiệt đới gió mùa với nhiều kiểu biến thể như rừng kín thường xanh ở Cúc Phương, Ba Bể; rừng thưa rụng lá ở Tây Nguyên; rừng tre nứa ở Việt Bắc, các kiểu rừng này phần lớn phân bố ở vùng đồi trước núi.

– Rừng ôn đới núi cao phân bô nhiều nhất ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.

– Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ngày càng thu hẹp và thay bằng những hệ sinh thái thứ sinh hoặc trảng cỏ, cây bụi … Một số khu vực rừng nguyên sinh hiện nay được chuyển thành các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia).

– Hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra để lấy lương thực, thực phẩm và các sản phẩm cần thiết phục vụ đời sống của mình.

15 tháng 4 2021

– Nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau phân bố khắp mọi miền.

– Hệ sinh thái rừng ngập mặn, rộng hơn 300 nghìn ha, phân bố chạy suốt chiều dài bờ biển và các hải đảo.

– Rừng nhiệt đới gió mùa với nhiều kiểu biến thể như rừng kín thường xanh ở Cúc Phương, Ba Bể; rừng thưa rụng lá ở Tây Nguyên; rừng tre nứa ở Việt Bắc, các kiểu rừng này phần lớn phân bố ở vùng đồi trước núi.

– Rừng ôn đới núi cao phân bô nhiều nhất ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.

– Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ngày càng thu hẹp và thay bằng những hệ sinh thái thứ sinh hoặc trảng cỏ, cây bụi … Một số khu vực rừng nguyên sinh hiện nay được chuyển thành các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia).

– Hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra để lấy lương thực, thực phẩm và các sản phẩm cần thiết phục vụ đời sống của mình.

16 tháng 3 2022

Hổ, Báo, gà vịt.... :D

 

16 tháng 3 2022

REFER

STT

Tên phổ thông

Tên khoa học

Mức độ quý hiếm

SĐVN (2000)

NĐ 48/CP

 

Lớp thú

Mammalia

 

 

1

Chồn dơi (cầy bay)

Cynocephalus variegatus

R

IB

2

Dơi chó tai ngắn

Cynopterus branchyotis

R

 

3

Dơi lá sađen

Rhirolophus borneensis

R

 

4

Dơi lá quạt

Rhiolophus paradoxolophus

R

 

5

Dơi tai siligo

Myotis siligorensis

R

 

6

Dơi thùy frit

Coelops frithii

R

 

7

Cu li lớn

Nycticebus coucang

V

IB

8

Cu li nhỏ

Nycticebus pygmaeus

V

IB

9

Khỉ mặt đỏ

Maccaca arcoides

V

 

10

Khỉ mốc

Maccaca assamensis

V

IIB

11

Khỉ đuôi lợn

Maccaca nemestrina

V

IIB

12

Voọc chà vá chân nâu

pygathrix nemaeus

E

IB

13

Vượn đen má trắng

Nomascus leucogenys

E

IB

14

Sói đỏ

Cuon alpinus

E

IIB

15

Gấu chó

Ursus malayanus

E

IB

16

Gấu ngựa

Ursus thibetanus

E

IB

17

Rái cá vuốt bé

Aonyx cinerea

V

 

18

Rái cá thường

Lutra lutra

V

IB

19

Rái cá lông mượt

Lutrogale perspicillata

V

IB

20

Cầy mực

Artctictic bintorong

V

IB

21

Cầy giông sọc

Viverra megaspila

E

IIB

22

Báo lửa

Catopuma temmimcki

E

IB

23

Mèo rì

Felis chaus

E

IB

24

Mèo gấm

Pardofelis marmorata

V

IB

25

Hổ

Panthera tigris

 

IB

26

Báo hoa mai

Panthera pardus

E

IB

27

Báo gấm

Pardofelis nebulosa

E

IB

28

Heo vòi

Tapirus indicus

V

 

29

Cheo cheo Nam Dương

Tragulus javanicus

E

IB

30

Bò tót

Bos gaurus

V

IB

31

Sơn dương

Capricornis sumatraensis

E

IB

32

Mang lớn

Megamuntiacus vuquangensis

V

IB

33

Sao la

Pseudoryx nghetinhensis

V

IB

34

Tê tê

Manis pentadactyla

E

 

35

Sóc bay đen trắng

Hylobetes alboniger

V

 

36

Sóc bay lớn

Petaurista petaurista

R

IB

37

Sóc đen

Rafuta bicolor

R

 

 

Lớp chim

Aves

 

 

38

Gà lôi hông tía

Lophura diardi

T

IB

39

Gà lôi lam mào trắng

Lophura edwardsi

E

IB

40

Trĩ sao

Rheinartia ocellata ocellata

T

IB

41

Công

Pavo muticus imperator

R

IB

42

Cu xanh seimun

Treron seimundi modestus

R

 

43

Dù dì phương đông

Ketupa zeylonensis orientalis

T

 

44

Bồng chanh rừng

Alcelo hercules

T

 

45

Sả mỏ rộng

Pelagopsis capensis burmanica

T

 

46

Niệc nâu

Ptilolaemus tickelli

T

IIB

47

Niệc mỏ vằn

Rhyticeros undulatus ticehursti

T

IIB

48

Gõ kiến xanh đầu đỏ

Picus rabierit

T

 

49

Mỏ rộng xanh

Psarisomus dalhousiae dalhousiae

T

 

50

Đuôi cụt bụng đỏ

Pitta nympha

R

 

51

Đuôi cụt bụng vằn

Pitta ellioti

T

 

52

Trèo cây trán đen

Sitta solangiae

T

 

53

Khướu mỏ dài

Jabouilleia danjoui

T

 

 

Lớp bò sát

Reptilia

 

 

54

Rồng đất

Physignahus cocincinus

V

 

55

Ô rô vảy

Acanthosaura lepidogaster

T

 

56

Kỳ đà vân

Varanus bnengalensis neblosus

V

IIB

57

Kỳ đà hoa

Vananus salvator

V

IIB

58

Trăn đất

Python molurus

V

IIB

59

Rắn ráo

Ptyas korros

T

 

60

Rắn cạp nong

Bungarus fasciatus

T

IIB

61

Rắn hổ mang

Naja naja

T

IIB

62

Rắn hổ mang chúa

Ophiophagus hannah

E

IB

63

Rắn lục sừng

Trimeresurus cornutus

R

IIB

64

Rắn lục núi

Trimeresurus monticola

R

IIB

65

Đồi mồi

Eretmochelys imbricata

E

IB

66

Rùa đầu to

Platysternum magacephalum

R

 

67

Rùa hộp trán vàng

Cistoclemmys galbinifrons

V

 

68

Rùa núi viền

Manouria impressa

V

 

 

Lớp ếch nhái

Amphibia

 

 

69

Cóc gai mát

Megophys  longipes

T

 

70

Cóc rừng

Bufo galeatus

R

 

71

Ếch xanh

Rana andersoni

T

 

72

Ếch vạch

Rana microlineata

T

 

73

Hoặn lớn

Rhacophorus nigropalmatus

T

 

 

Lớp cá

Pisces

 

 

74

Cá mòi đường

Albula vulpes

 

 

75

Cá mòi chấm

Clupanodon punctatus

 

 

76

Cá mòi cờ

Clupanodon thrissa

 

 

77

Cá chình hoa

Anguilla marmorata

 

 

78

Cá cháy

Hilsa reevesii

 

 

79

Cá ngạnh

Cranoglanis sisensis

 

 

 

Lớp côn trùng

Insecta

 

 

80

Cà cuống

Lethocerus indicus

 

 

17 tháng 5 2022

C

16 tháng 4 2022

C

16 tháng 4 2022

C