K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
Giáo viên
6 tháng 11 2023

1. never goes

2. are always

3. rarely uses

4. usuallly buys

5. sometimes plays

a. Speaker 1 never goes camping with his parents.

(Người nói 1 không bao giờ đi cắm trại với bố mẹ anh ấy.)

b. Speaker 2 thinks that horror films are always unrealistic and unconvincing.

(Người nói 2 nghĩ rằng phim kinh dị luôn luôn không thực tế và không thuyết phục.)

c. Speaker 3 rarely uses social media.

(Người nói 3 hiếm khi sử dụng mạng xã hội.)

d. Speaker 4 usually buys things online.

(Người nói 4 thường xuyên mua đồ dùng trực tuyến.)

e. Speaker 5 sometimes plays the guitar at school.

(Người nói 5 thỉnh thoảng chơi đàn guitar ở trường.)

D
datcoder
Giáo viên
6 tháng 11 2023

Lời giải:

A: 1-2

B: 2

C: 3

D: 3

E: 2-3

Bài nghe: 

Speaker 1 During my years as a visiting professor, I was once invited to my student’s wedding in Hoa Binh province. It was fabulous to see the guests in their traditional wedding clothes, and witness the different wedding customs. I don’t know the language, but I could say everyone was welcoming the bride into the new family and wishing the couple all the best. My student said that he had spent 3 years living with his fiancé’s family before getting the girl’s permission to marry her.

Speaker 2 It was so nice to be part of the ceremony. I was fascinated by all the singing throughout the day. All the exchanges between the two families, I mean the greetings, the good wishes, the teachings of the superiors, were inthe form of songs and chants. You could feel their joy and emotions through the music. I managed to make out the meanings of the lyrics thanks to the books and articles about traditional weddings I had read.

Speaker 3 That was the first time I had been to a wedding ceremony in Viet Nam. I was lucky enough to have a chance to see the bride receiving the water from a family member and pouring it into a container. It was so solemn. The bride looked gorgeous! I had watched a documentary about this practice. Well, it reminds the bride of her duties as a caretaker of her own family. Attending a traditional ceremony like that was something I had always wanted to do, but I didn’t manage it on my first trip to Viet Nam. 

Tạm dịch: 

Diễn giả 1: Trong những năm làm giáo sư thỉnh giảng, có lần tôi được mời dự đám cưới của một học trò ở tỉnh Hòa Bình. Thật tuyệt vời khi nhìn thấy các vị khách trong trang phục cưới truyền thống của họ và chứng kiến những phong tục đám cưới khác nhau. Tôi không biết ngôn ngữ của họ, nhưng tôi có thể biết rằng mọi người đang chào đón cô dâu vào gia đình mới và chúc cặp đôi mọi điều tốt đẹp nhất. Học sinh của tôi nói rằng cậu ấy đã trải qua 3 năm sống với gia đình vợ sắp cưới trước khi được cô gái đồng ý kết hôn.

Diễn giả 2: Thật tuyệt khi được là một phần của buổi lễ. Tôi bị mê hoặc bởi tất cả tiếng hát suốt cả ngày. Mọi sự giao lưu giữa hai gia đình, ý tôi là những lời chào hỏi, những lời chúc tốt đẹp, những lời dạy bảo của các bậc bề trên, đều dưới hình thức là những bài hát và câu hò. Bạn có thể cảm nhận được niềm vui và cảm xúc của họ thông qua âm nhạc. Tôi đã hiểu được ý nghĩa của lời bài hát nhờ những cuốn sách và bài báo về đám cưới truyền thống mà tôi đã đọc.

Diễn giả 3Đó là lần đầu tiên tôi đến dự một lễ cưới ở Việt Nam. Tôi may mắn được chứng kiến cô dâu nhận nước từ người nhà đổ vào thùng. Nó thật trang trọng. Cô dâu trông thật lộng lẫy! Tôi đã xem một bộ phim tài liệu về hành động này. Ừm, nó nhắc nhở cô dâu về nghĩa vụ của mình với tư cách là người chăm sóc gia đình của mình. Tham dự một buổi lễ truyền thống như thế là điều mà tôi luôn muốn làm, nhưng tôi đã không thực hiện được trong chuyến đi đầu tiên đến Việt Nam.

Read the Recycle! box. Complete the sentences with the correct form of the adjectives in brackets. Then listen again and check.  Dialogue 11 The ______________ (sympathetic) you are, the (good) you'll be at the job.2 I don't think idealism is ______________ (useful) as patience.3 These days they have to work ______________ and______________ (long) hours.Dialogue 24 I think that ______________ (important) quality is punctuality.5 You'll certainly be______________  (popular) if you can laugh at...
Đọc tiếp

Read the Recycle! box. Complete the sentences with the correct form of the adjectives in brackets. Then listen again and check.

  

Dialogue 1

1 The ______________ (sympathetic) you are, the (good) you'll be at the job.

2 I don't think idealism is ______________ (useful) as patience.

3 These days they have to work ______________ and______________ (long) hours.

Dialogue 2

4 I think that ______________ (important) quality is punctuality.

5 You'll certainly be______________  (popular) if you can laugh at things.

Dialogue 3

6 I think patience is less ______________ (important) physical courage.

7 Which do you think is______________(useful) quality of the three?

RECYCLE! Comparison

a Key forms:

kinder- the kindest

more practical- the most practical

less sociable-the least sociable

(not) as intelligent as

b We use double comparatives to say that something is changing.

You're getting more and more impatient!

c We use the... the and comparatives to say that one thing changes with another.

The more arrogant you are, the less popular you'll be.

1
D
datcoder
Giáo viên
18 tháng 11 2023

Dialogue 1

1 The more sympathetic (sympathetic) you are, the better (good) you'll be at the job.

(Bạn càng thông cảm, bạn càng làm tốt công việc.)

2 I don't think idealism is as useful (useful) as patience.

(Tôi không nghĩ sự lý tưởng hữu ích bằng sự kiên nhẫn.)

3 These days they have to work longer and longer (long) hours.

(hững ngày này họ phải làm việc ngày càng nhiều giờ)

Dialogue 2

4 I think that the most important (important) quality is punctuality.

(Tôi nghĩ rằng phẩm chất quan trọng nhất là đúng giờ.)

5 You'll certainly be more popular (popular) if you can laugh at things.

(Chắc chắn bạn sẽ nổi tiếng hơn nếu bạn có thể cười vào mọi thứ.)

Dialogue 3

6 I think patience is less important than (important) physical courage.

(Tôi nghĩ tính kiên nhẫn ít quan trọng hơn sự mạnh về thể chất.)

7 Which do you think is the most useful (useful) quality of the three?

(Bạn nghĩ phẩm chất nào hữu ích nhất trong ba phẩm chất?) 

5 tháng 11 2023

1 emigrated

2 didn't leave - got

3 grew up 

4 bought

5 fell - got

6 was - moved

7 left - didn' tgo

8 started - didn't retire

NG
6 tháng 11 2023

Bài nghe: 

Speaker 1: We all know what it’s like to argue with our family. It’s just part of life, isn’t it? Well, not necessarily. Sometimes, family arguments can become a habit ... a habit that is harmful and upsetting for the people involved. Our three-week course will teach you some simple tricks and techniques for breaking that habit. Do the course on your own or better still, persuade other members of your family to come along with you.

Speaker 2: When I was younger, I had a lot of arguments with my parents ... and with my sister too. I won a few of them, but mostly I lost. Then I realised what I was doing wrong: I wasn’t preparing for the arguments. So I started treating them more like exams. I actually started revising for my family arguments! I prepared all my reasons, my examples. You really should take the same approach – it works like magic! Now I hardly ever lose an argument at home.

Speaker 3: Hi, Poppy, it’s me. Look, this family meal is on Sunday ... that’s this Sunday. Mum and Dad will be there, and so will Grandad. I’m not sure about Uncle John. But then, we’ve never been sure about Uncle John. Anyway, I really need to know that you’re going to be there. Without you, it might be a disaster. You know how Grandad always tries to start an argument when we’re out. He’s much better when you’re there. So give me a call and tell me you’re coming. Please!

Speaker 4: I left home when I was seventeen after an argument with my parents, and to be honest, it was the best thing that happened to me. I had to grow up quickly! At nineteen, I started my own business. Now I live in a £5-million penthouse in London and run a business with more than a thousand employees. That family argument gave me the push I needed. Of course, I’ve got a lot of talent too!

Tạm dịch: 

Diễn giả 1: Tất cả chúng ta đều hiểu tranh cãi với gia đình mình là như thế nào. Nó chỉ là một phần của cuộc sống, phải không? Ồ, không nhất thiết. Đôi khi, những cuộc cãi vã trong gia đình có thể trở thành một thói quen... một thói quen tai hại và khó chịu cho những người liên quan. Khóa học kéo dài ba tuần của chúng tôi sẽ truyền đạt cho bạn một số thủ thuật và kỹ thuật đơn giản để phá bỏ thói quen đó. Tự mình thực hiện khóa học hoặc tốt hơn nữa là thuyết phục các thành viên khác trong gia đình cùng tham gia với bạn.

Diễn giả 2: Khi tôi còn nhỏ, tôi đã cãi nhau rất nhiều với bố mẹ... và với chị gái tôi nữa. Tôi đã thắng một vài trong số đó, nhưng hầu hết là tôi thua. Sau đó, tôi nhận ra mình đã làm sai điều gì: tôi đãkhông chuẩn bị cho các cuộc tranh luận. Vì vậy, tôi bắt đầu coi chúng giống như các kỳ thi vậy. Tôi thực sự đã bắt đầu chuẩn bị cho nhứng cuộc tranh luận gia đình! Tôi đã chuẩn bị tất cả các lý do, các ví dụ của tôi. Bạn thực sự nên áp dụng cách tiếp cận tương tự – nó hoạt động như một phép màu vậy đó! Bây giờ tôi hầu như không bao giờ thua trong một cuộc tranh cãi ở nhà.

Diễn giả 3:Xin chàoPoppy, emđây. Nhìn xem, bữa cơm gia đình này là vào Chủ Nhật... đó là Chủ Nhật tuần này đấy. Bố mẹ sẽ ở đó, và ông cũng vậy. Emkhông chắc về chú John lắm. Nhưng thật ra thì,chúng ta đãbao giờ chắc chắn về chú John đâu. Dù sao đi nữa, em thực sự cần chắcrằng chị sẽ ở đó. Nếu không có chị, nó có thể là một thảm họa mất.Chịbiết là ông nội luôn cố bắt đầu một cuộc tranh cãi khi chúng ta ở bên ngoài mà. Ông sẽ thấy ổn hơn nhiều khi chị ở đó. Vì vậy, hãy gọi cho em và báo rằng chị sẽ đến nhé. Làm ơn đấy!

Diễn giả 4: Tôi rời nhà năm mười bảy tuổi sau một cuộc tranh cãi với bố mẹ, và thành thật mà nói, đó là điều tốt nhất đã đến với tôi. Tôi đã phải trưởng thành một cách thật nhanh! Năm mười chín tuổi, tôi bắt đầu kinh doanh riêng. Bây giờ tôi đangsống trong một căn penthousetrị giá 5 triệu bảng ở London và điều hành một doanh nghiệp với hơn một nghìn nhân viên. Cuộc cãi vã với gia đình gia đình đó đã cho tôi động lực lớn. Tất nhiên, tôi cũng rất có khiếu đấy chứ!

Lời giải chi tiết:

Speaker 1 – C

Speaker 2 – A

Speaker 3 – D

Speaker 4 – B

D
datcoder
Giáo viên
17 tháng 11 2023

1. a        

2. c         

3. c          

1 Who is Speaker 1 speaking to? 

(Người nói 1 đang nói chuyện với ai?)

=> a. An audience at a conference

(Một khán giả tại một hội nghị)

2 Speaker 2 thinks that older people....

(Người nói 2 nghĩ rằng người lớn tuổi...)

=> c. often don't have time to think about homelessness.

(thường không có thời gian để nghĩ về tình trạng vô gia cư.)

Thông tin: Whereas older people often just walk past, maybe because they’re too busy. (Trong khi đó những người lớn tuổi thường chỉ đi ngang qua, có thể vì họ quá bận rộn.)

Who does Speaker 3 work for?

(Người nói 3 làm việc cho ai?)

=> c. A city council

(Một hội đồng thành phố)

Thông tin: With these proposals, we aim to fulfil the promise we made during the election – to make our city a better place for all of its inhabitants. (Với những đề xuất này, chúng tôi đặt mục tiêu thực hiện lời hứa mà chúng tôi đã đưa ra trong cuộc bầu cử – biến thành phố của chúng ta thành một nơi tốt đẹp hơn cho tất cả cư dân nơi đây.)

D
datcoder
Giáo viên
6 tháng 11 2023

1. to complain

(để phàn nàn)

2. lunchtime

(giờ ăn trưa)

3. a teacher

(một giáo viên)

4. in a cooking classroom

(trong một lớp học nấu ăn)

D
datcoder
Giáo viên
17 tháng 11 2023

Speaker 1 (Người nói 1) 

1. Did she enjoy her Big Sleep Out?

(Cô ấy có tận hưởng Big Sleep Out không?)

=> No, she didn't enjoy it. (Cô ấy không thích nó.)

Thông tin: My neighbour did it and had the time of her life. But I didn’t! (Hàng xóm của tôi đã làm điều đó và cô ấy đã có khoảng thời gian cực kì vui vẻ. Nhưng tôi thì không!)

2. Did she talk to the organisers?

(Cô ấy có nói chuyện với ban tổ chức không?)

=> No, she didn't. (Cô ấy đã không làm vậy.)

Thông tin: I nearly had a word with the organisers, but decided not to in the end. (Tôi gần như đã nói chuyện với ban tổ chức, nhưng cuối cùng quyết định không làm vậy.)

Speaker 2 (Người nói 2)

3. Does he think the organisers tried hard to publicise the event this year?

(Anh ấy có nghĩ rằng ban tổ chức đã cố gắng hết sức để quảng bá cho sự kiện năm nay không?)

=> Yes, he does. (Anh ấy có.)

Thông tin: I think the organisers did a good job. They made a big effort to publicise the event this year. (Tôi nghĩ ban tổ chức đã làm rất tốt. Họ đã nỗ lực rất nhiều để quảng bá sự kiện năm nay.)

4. Did they contact the local newspaper last year? 

(Họ có liên hệ với tờ báo địa phương vào năm ngoái không?)

=> No, they didn't. (Họ đã không làm vậy.) 

Thông tin: Nobody got in touch with the local newspaper or radio station, so there were no journalists there at all. (Không ai liên lạc với tờ báo hay đài phát thanh địa phương, vì vậy không có nhà báo nào ở đó cả.)

D
datcoder
Giáo viên
6 tháng 11 2023

1. has spent

2. started

3. was

4. bought

5. purchased

6. walked out

7. felt

8. found

NG
8 tháng 11 2023

a. 've twisted

b. 've sprained

c. 've had; banged

d. tripped; hit

e. 've hurt; trapped

f. 've bruised

g. 've broken