Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Tạm dịch: … Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (5) _______ fish, cutting down trees, and building dams: Các nhà sinh thái học đang hợp tác cùng các doanh nghiệp và chính phủ để tìm ra phương thức hiệu quả hơn _______ cá, chặt rừng và xây đập.
A. catching: đánh bắt, tóm
B. holding: cầm, giữ
C. carrying: mang, vác
D. taking: lấy
Đánh bắt cá chung ta sử dụng “To catch fish”. Các đáp án khác không hợp nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Tạm dịch: … Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (5) _______ fish, cutting down trees, and building dams: Các nhà sinh thái học đang hợp tác cùng các doanh nghiệp và chính phủ để tìm ra phương thức hiệu quả hơn _______ cá, chặt rừng và xây đập.
A. catching: đánh bắt, tóm
B. holding: cầm, giữ
C. carrying: mang, vác
D. taking: lấy
Đánh bắt cá chung ta sử dụng “To catch fish”. Các đáp án khác không hợp nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
Tạm dịch: Building (4) _______ on rivers for electric power and irigation can hảm ecosystems around the rivers: Xây _______ trên sông làm thủy điện và tưới tiêu cũng gây hại tới hệ sinh thái xung quanh dòng sông.
A. moats: hào (xung quanh thành trì)
B. ditches: (hào, rãnh, mương)
C. bridges: cầu
D. dams: đập
Xây đập trên sông để làm thủy điện và phục vụ tưới tiêu do đó đáp án đúng là D. dams.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Tạm dịch: … Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (5) _______: Sức nong từ cháy rừng sẽ làm tan chảy các mối bít và thả các hạt _______.
Một cách logic, khi có sức nóng khiến các mối bít tan chảy thì các hạt bị tắc ở trong trước đó sẽ có thể rơi ra ngoài. Mỗi bít không còn để các hạt ở trong không hợp lý, loại đáp án B. Loại C và D vì các hạt không thể đi và bay. Để các hạt ra ngoài là đáp án phù hợp nhất. Do đó đáp án đúng là A. out.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Tạm dịch: … Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (5) _______: Sức nong từ cháy rừng sẽ làm tan chảy các mối bít và thả các hạt _______.
Một cách logic, khi có sức nóng khiến các mối bít tan chảy thì các hạt bị tắc ở trong trước đó sẽ có thể rơi ra ngoài. Mỗi bít không còn để các hạt ở trong không hợp lý, loại đáp án B. Loại C và D vì các hạt không thể đi và bay. Để các hạt ra ngoài là đáp án phù hợp nhất. Do đó đáp án đúng là A. out.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
Tạm dịch: … Some changes (1) _______ ecosystems: Một số thay đổi _______ tới các hệ sinh thái.
A. harms (v): gây hại
B. harmful (adj): có hại
C. harmless (adj): vô hại
D. harm (v): gây hại
Chỗ trống còn thiếu động từ, loại đáp án B và C. Chủ ngữ “some changes” là số nhiều, loại đáp án A.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
Tạm dịch: … Some changes (1) _______ ecosystems: Một số thay đổi _______ tới các hệ sinh thái.
A. harms (v): gây hại
B. harmful (adj): có hại
C. harmless (adj): vô hại
D. harm (v): gây hại
Chỗ trống còn thiếu động từ, loại đáp án B và C. Chủ ngữ “some changes” là số nhiều, loại đáp án A.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Tạm dịch: … If there is too (2) _______ rainfall, plants will not have enough water to live: Nếu lượng mưa quá _______, thực vật sẽ không có đủ nước để duy trì sự sống.
A. little: ít, hầu như không đủ (dùng với danh từ không đếm được, mang nét nghĩa phủ định)
B. a little: ít nhưng đủ dùng (dùng với danh từ đếm được, mang nét nghĩa khẳng định)
C. a few: ít, hầu như không đủ (dùng với danh từ đếm được, mang nét nghĩa phủ định)
D. a few: ít nhưng đủ dùng (dùng với danh từ đếm được, mang nét nghĩa khẳng định)
Vì có “too” và danh từ “rainfall”: lượng mưa không đếm được → Đáp án đúng là A. little.
FOR REVIEW Few/ little - Dùng sau các từ nhấn mạnh: very/so/too Ex: We had too little time left before the exam. - Dùng sau các từ chỉ định: the, my, her, their, its … Ex: We should use the little money to buy food. |
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Tạm dịch: … If there is too (2) _______ rainfall, plants will not have enough water to live: Nếu lượng mưa quá _______, thực vật sẽ không có đủ nước để duy trì sự sống.
A. little: ít, hầu như không đủ (dùng với danh từ không đếm được, mang nét nghĩa phủ định)
B. a little: ít nhưng đủ dùng (dùng với danh từ đếm được, mang nét nghĩa khẳng định)
C. a few: ít, hầu như không đủ (dùng với danh từ đếm được, mang nét nghĩa phủ định)
D. a few: ít nhưng đủ dùng (dùng với danh từ đếm được, mang nét nghĩa khẳng định)
Vì có “too” và danh từ “rainfall”: lượng mưa không đếm được → Đáp án đúng là A. little.
FOR REVIEW
Few/ little
- Dùng sau các từ nhấn mạnh: very/so/too
Ex: We had too little time left before the exam.
- Dùng sau các từ chỉ định: the, my, her, their, its …
Ex: We should use the little money to buy food.
Đáp án D.
Tạm dịch: Building (4) _______ on rivers for electric power and irigation can hảm ecosystems around the rivers: Xây _______ trên sông làm thủy điện và tưới tiêu cũng gây hại tới hệ sinh thái xung quanh dòng sông.
A. moats: hào (xung quanh thành trì)
B. ditches: (hào, rãnh, mương)
C. bridges: cầu
D. dams: đập
Xây đập trên sông để làm thủy điện và phục vụ tưới tiêu do đó đáp án đúng là D. dams.