K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Trả lời:

Là giơ tay

HOK TỐT!

14 tháng 8 2021

là giơ tay 

    mình nha

7 tháng 1 2022


sân chơi gầm

7 tháng 1 2022

dưới lòng đất

25 tháng 2 2022

In spite of his unfinished paper, he went to sleep.

25 tháng 2 2022

In spite of his unfinished paper, he went to sleep.

20 tháng 12 2022

1. Are there any lorries in front of the police station?

2. Please raise your hand to answer my second question.

3. Please wait for us outside the school gate.

4. There is a long wooden table in my kitchen.

5. I don't know (mình ko biết)

6. There letters are from my brother in Australia.

7. This banana is for Jamie and that one is for you.

8. Where do your sons wait for the school bus?

9. Seven plus five makes twelve.

10. Is the man over there your sister's husband?

30 tháng 3 2023
First, you make simple juice by combining juice, sugar according to your taste then add water and ice to make the juice according to your taste.
15 tháng 12 2021

Mountain,House,Snake

15 tháng 12 2021

- Núi: mountain

- Nhà: home

- Rắn: snake

- chó: dog

 SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới  Unit 8: What Are You Reading?

Ngữ pháp Unit 8 SGK tiếng Anh lớp 5 mới

Khi chúng ta muốn hỏi về tính cách của một nhân vạt nào đó trong truyện, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu: What’s she/he ?

1. Ôn tập cách thành lập thì hiện tại tiếp diễn

Thể

Chủ ngữ (S)

Động từ (V)

Ví dụ

Khẳng định

I

am + V-ing

I am learning English.

He/She/lt/danh từ số ít

is + v-ing

She is learning English.

He is learning English.

You/We/They/ danh từ số nhiều

are + V-ing

They are learning English.

We are learning English.

Phủ định

I

am not + V-ing

I am not learning English.

He/She/lt/danh từ số ít

is not + V-ing

She is not learning English.

He is not learning English.

You/We/They/ danh từ số nhiều

are not + V-ing

They are not learning English. We are not learning English.

Nghi vấn

Am I

+ V-ing...?

Am I learning English?

Is he/she/it/danh từ số ít

+ v-ing...?

Is she learning English?

Is he learning English?

Are you/we/they/ danh từ số nhiều

+ V-ing...?

Are they learning English?

Are we learning English?

2. Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra vào thời điểm được nói tới:

Ex: What are you reading?

(Bạn đang đọc gì vậy?)

I'm reading a ghost story.

(Tôi đang một câu chuyện ma.)

3. Hỏi đáp về ai đó đang đọc sách gì

Nếu chúng ta muốn hỏi ai đó đang đọc sách gì, chúng ta sẽ sử dụng các mẫu câu sau:

(1) What book are you/they reading? (Bạn/Họ đang đọc sách gì?)

I’m/They’re reading The Legend of Hoan Kiem Lake.

(Tôi/Họ đang đọc “Sự tích Hồ Hoàn Kiếm")

(2) What book is she/he reading? (Cô/Cậu ấy đang đọc sách gì?)

She/He is reading The Legend of Hoan Kiem Lake.

(Cô/Cậu ấy đang đọc "Sự tích Hồ Hoàn Kiếm".)

4. Hỏi đáp tính cách của ai đó trong truyện

Khi chúng ta muốn hỏi về tính cách của một nhân vật nào đó trong truyện, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu:

What’s she/he ? (Cô/Cậu ấy như thế nào?)

=> She/He is... (Cô/Cậu ấy...)

Ex: What is he ? (Cậu ấy như thế nào?)

He's brave. (Cậu ấy dũng cảm.)

5. Hỏi đáp về muốn mượn ai cái gì đó

Khi muốn xin phép mượn ai đó cái gì đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

May I borrow + ..? (Cho tôi mượn... được không ạ? / Có thể cho tôi mượn ... không ạ?)

=> Yes, you can. (Vâng, bạn có thể.)

=> No, you can’t. (Không, bạn không có thể.)

Lưu ý: can’t là viết tắt của cannot.

Ex: May I borrow the book? (Cho tôi mượn quyển sách được không ạ?)

Yes, you can. (Vâng, bạn có thể.)



 

18 tháng 1 2022

cảm ơn

27 tháng 10 2021

mình sửa cả chỗ bạn sai luôn nhé .-. sai nhiều quá tr

II.

1. hobby (sở thích)

2. new comer(người mới đến)

3. e-mail 

4. foreign language (tiếng nước ngoại)

5. foreign (người nước ngoài)

6. good at (giỏi ở)

7. stick ... on (dán cái j lên)

8. guess (đoán)

9. favourite (thích nhất)

10. Because (Bởi vì)

17 tháng 12 2022

1. Are there any lorries in front of the police station?

2. Please raise your hand to answer my second question.

3. Please wait for us outside the school gate.

4. There is a long wooden table in the kitchen.

5. He warns me not to go one way into that (theo mình nghĩ, cái one way không nên để cuối cùng).

6. The letters are from my brother in Australia.

7. This banana is for Jamie and that one is for you.

8. Where do your sons wait for the school bus?

9. Seven plus five makes twelve./ Five plus seven makes twelve.

10. Is the man over there your sister's husband?